A Closer Look 2 - Unit 3 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 29, 30 tập 1)

Nhằm giúp học sinh chuẩn bị bài tại nhà cũng như học tốt trên lớp, bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết các bài tập trong phần A Closer Look 2 - Unit 3 Tiếng Anh 6 Global Success (trang 29, 30 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả tiếng Anh 6 Unit 3.
author
Trương Nguyễn Khánh Linh
29/07/2023
a closer look 2 unit 3 tieng anh 6 global success trang 29 30 tap 1

Grammar

The present continuous.

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.

1. Nam (read)_____ a book now.

  • Đáp án: is reading

  • Dịch nghĩa: Bây giờ Nam đang đọc một quyển sách.

  • Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “now” (bây giờ) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn . Chủ ngữ ở đây là “Nam” nên động từ phải được chia ở dạng số ít là “is reading”.

2. They (play)_____ football at the moment.

  • Đáp án: are 

  • Dịch nghĩa: Bây giờ họ đang chơi đá bóng

  • Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “They” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are playing”.

3. My sister (not make)_____ a sandwich at present.

  • Đáp án: isn’t making

  • Dịch nghĩa: Bây giờ chị gái tôi đang không làm một chiếc bánh mì kẹp.

  • Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at prersent” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.Chủ ngữ ở đây là “My sister” nên động từ phải được chia ở dạng số ít ở thể phủ định là “isn’t making”.

4. I (go)_____ to the supermarket at the moment.

  • Đáp án: am going

  • Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang đi đến siêu thị.

  • Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “I” nên động từ phải được chia là “am going”.

5. ______they (talk)______ about their new friends?

  • Đáp án: Are/talking

  • Dịch nghĩa: Có phải họ đang nói về những người bạn mới không?

  • Giải thích: Trong câu trên đang ám chỉ về một hành động đang diễn ra ngay tại lúc đấy nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “they” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are talking”. Tuy nhiên đây là câu hỏi nên động từ “are” được đảo lên đầu câu làm chủ ngữ.

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs.

Example: She’s talking to Mai. (talk)

1. Nam and Ba ______.(eat ice cream)

  • Đáp án: are not eating ice cream

  • Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang trò chuyện. Họ không ăn kem. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Nam và Ba nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not eating ice cream”.

2. Lan and Trang _____. (take photos)

  • Đáp án: are taking photos

  • Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cô bé đang chụp hình. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Lan và Trang nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are taking photos”.

3. Ha_____. (write a letter)

  • Đáp án: is writing a letter

  • Giải thích: Trong bức tranh là một cô bé đang viết thư. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Hà nên động từ được chia ở dạng số ít là “is writing a letter”.

4. Duong and Hung _____. (play badminton)

  • Đáp án: are not playing badminton

  • Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang chơi đá banh. Họ không chơi cầu lông. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Dương và Hùng nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not playing badminton”.

5. Phong ______. (draw a picture)

  • Đáp án: is not drawing a picture

  • Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh một cậu bé đang chạy nhảy, nô đùa. Cậu ấy không vẽ tranh. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Phong nên động từ được chia ở dạng số ít là “is not drawing a picture”.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.

Example: 

A: your sister / make a cake?

→ Is your sister making a cake?

B: Yes, she is.

1

A: your friend / swim?

→ Is your friend swimming?

B: Yes, he is.

A: Bạn của bạn đang bơi phải không?

B: Đúng vậy.

2

A: they / listen to music?

→ Are they listening to music?

B: No, they aren’t. They are having a picnic.

A: Họ đang nghe nhạc phải không?

B: Không. Họ đang đi dã ngoại.

3

A: Mi / play the piano?

→ Is Mi playing the piano?

B: No, she isn’t. She is doing karate.

A: Mi đang tập piano phải không?

B: Không. Cô ấy đang tập võ.

4

A: they / learn English?

→ Are they learning English?

B: Yes. they are.

A: Họ đang học tiếng Anh phải không?

B: Đúng vậy.

5

A: your friends / cycle to school?

→ Are your friends cycling to school?

B: No, they aren’t. They are walking to school.

A: Bạn của bạn đang đạp xe đến trường đúng không?

B: Không. Họ đang đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

1. My best friend (not walk)_____ to school every day. Sometimes she (cycle)_____.

  • Đáp án: doesn’t walk / cycles

  • Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every day) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “best friend” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể phủ định nên thêm trợ động từ “doesn’t”, vì vậy, đáp án là “doesn’t walk”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể khẳng định nên động từ cần được thêm “s” hoặc “es”. Tuy nhiên trong trường hợp này chỉ cần thêm “s”, vì vậy, đáp án là “cycles”.

2. Look! What _____he (play)_____?

  • Đáp án: is / playing

  • Giải thích: Câu trên được bắt đầu bằng “Look!” (Hãy nhìn kìa!) chỉ một hành động đang xảy ra nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít là “is”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên cần đảo động từ “is” ra trước “playing”. Do đó, nghĩa của câu là “Nhìn xem! Cậu ấy đang chơi gì thế?” (Look! What is he playing?)

3. _____ your friends (study) _____ in the library every afternoon?

  • Đáp án: Do / study

  • Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every afternoon) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn.  Vì chủ ngữ là “your friends” nên động từ cần được chia ở dạng thức số nhiều là “study”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên thêm trợ động từ “do” vào câu và đảo trợ động từ “do” ra đứng ở đầu câu. Do đó, nghĩa của câu là “Những người bạn của cậu có học bài ở thư viện vào mỗi buổi chiều không?” (Do your friends study in the library every afternoon?)

4. I (write)_____ an email to my friend now.

  • Đáp án: am writing

  • Giải thích: Câu trên chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại (now) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ được chia là “am writing”.

5. He (not do)_____ his homework now. 
He (read)_____.

  • Đáp án: is not doing / is reading

  • Giải thích: Câu trên chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại (now) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể phủ định nên thêm “not vào động từ chính “is”, vì vậy, đáp án là “isn’t doing”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể khẳng định nên động từ chính được chia là “is reading”, vì vậy, đáp án là “is reading”.

5. Charades: Take turns to mime different actions. Others guess what you are doing.

Example:

A: Are you dancing?

B: No, I’m not.

A: Are you looking for something?

B: Yes, I am.

1

A: Are you singing?

B: No, I’m not.

A: Are you telling a story?

B: Yes, I am.

2

A: Are you cycling?

B: Yes, I am.

3

A: Are you swimming?

B: Yes, I am.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: Communication.

Tham khảo khóa học luyện thi IELTS Junior tại ZIM giúp học sinh phát triển tiếng Anh toàn diện, tạo nền tảng vững chắc cho học tập và phát triển trong tương lai.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu