Listening
1. What are the students doing in each picture?
Đáp án:
1. In picture a, the students are talking and laughing.
(Dịch nghĩa: Trong bức tranh a, các bạn học sinh đang nói chuyện và cười đùa.)
2. In picture b, the students are playing football.
(Dịch nghĩa: Trong bức tranh b, các bạn học sinh đang chơi đá bóng.)
3. In picture c, the students are walking to school.
(Dịch nghĩa: Trong bức tranh c, các bạn học sinh đang đi bộ đến trường.)
2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi.
Đáp án:
Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap.
(Dịch nghĩa: Lan là cô gái mặc một chiếc áo khoác màu đỏ và trắng và đội một chiếc mũ màu đỏ.)
Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.
(Dịch nghĩa: Chi là cô gái mặc chiếc áo thun màu trắng và chân váy màu xanh.)
3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear.
1. Mi and Lan are studying in class _____.
Đáp án: 6A
Giải thích:
Từ khóa ở đây là “class”.
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 2, đoạn 1 trong bài nghe “She studies with me in class 6A.”
Giải thích: Trong bài nghe, Mi có nhắc đến Lan là bạn thân của mình và cả hai cùng học lớp 6A. (She studies with me in class 6A.)
2. Lan has short_____ hair and a small ______.
Đáp án: black - mouth
Giải thích:
Từ khóa ở đây là “short” và “small”.
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 4, đoạn 1 trong bài nghe “She has short black hair and a small mouth”
Giải thích: Trong bài nghe, Mi miêu tả Lan là một cô gái cao và ốm với một mái tóc ngắn màu đen và một chiếc miệng nhỏ xinh (“She has short black hair and a small mouth”).
3. Lan is active and _____.
Đáp án: friendly
Giải thích:
Từ khóa ở đây là “Lan”, “active”.
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 5, đoạn 1 trong bài nghe “She’s very active and friendly.”
Giải thích: Trong bài nghe, Mi miêu tả Lan là một người rất năng nổ và thân thiện (She’s very active and friendly.).
4. Chi’s hair is long and black, and her nose is_____.
Đáp án: big
Giải thích:
Từ khóa: “Chi”, “nose”.
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 3, đoạn 2 trong bài nghe “She’s short with long black hair and a big nose.”
Giải thích: Trong bài nghe, Minh miêu tả về người bạn thân nhất của mình là Chi. Chi có dáng người thấp với một mái tóc đen dài và một chiếc mũi to (She’s short with long black hair and a big nose.).
5. Chi is _____ to Minh.
Đáp án: kind
Giải thích:
Từ khóa: “Chi”, “Minh”.
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 4, đoạn 2 trong bài nghe “I like her because she’s kind to me”
Giải thích: Trong bài nghe, Minh có giải thích rằng Minh rất thích Chi vì Chi rất tốt bụng với cậu (I like her because she’s kind to me).
Writing
4. Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you.
1. What’s his / her name?
Gợi ý: My best friend’s name is Thu. (Dịch nghĩa: Bạn thân của tôi tên là Thu.)
2. What does he / she look like?
Gợi ý: She’s tall and slim. She has long black hair and a small face. (Dịch nghĩa: Cô ấy cao và gầy. Cô ấy có mái tóc đen dài và một khuôn mặt nhỏ nhắn.)
3. What’s he / she like?
Gợi ý: She’s very kind. She likes to help people around her. She’s very clever. She’s good at English. (Dịch nghĩa: Cô ấy rất tốt bụng. Cô ấy thích giúp đỡ mọi người xung quanh. Cô ấy rất thông minh. Cô ấy rất giỏi tiếng Anh.)
4. Why do you like him / her?
Gợi ý: I like her because she is kind to me and always helps me when I have troubles. (Dịch nghĩa: Tôi thích cô ấy bởi vì cô ấy rất tốt với tôi và luôn giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn.)
5. Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4.
Gợi ý:
Dear Diary, My best friend is Thu. She’s in class 6A with me. She’s tall and slim. She has long black hair and a small face. She’s very kind. She likes to help people around her. She’s very clever. She’s good at English. I like Thu because she is kind to me and always helps me when I have troubles. (Dịch nghĩa: Nhật ký thân yêu, Bạn thân của mình tên là Thu. Thu học chung lớp 6A với mình. Thu cao và gầy. Cô ấy có một mái tóc đen dài và một khuôn mặt nhỏ nhắn. Cô ấy rất tốt bụng. Thu thích giúp đỡ mọi người xung quanh. Cô ấy cũng rất thông minh. Cô ấy rất giỏi tiếng Anh. Mình rất thích Thu vì cô ấy rất tốt với mình và luôn giúp đỡ mình mỗi khi mình gặp rắc rối.) |
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: Looking back.
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- Tiếng Anh 6 Unit 1 - Getting Started: Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: A Closer Look 1 - Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: Communication - Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 1 - Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 2 - Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: Looking Back - Đáp án và giải thích chi tiết
- Tiếng Anh 6 Unit 1: Project - Đáp án và giải thích chi tiết
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 6 Global Success
- A Closer Look 2 - Unit 2 Tiếng Anh 6 Global Success: Đán án & giải thích
- Getting Started - Unit 3 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 26, 27 tập 1)
Tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM giúp học sinh từ 11-15 tuổi phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và tư duy phản biện.
Bình luận - Hỏi đáp