Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 14)
Reading
1. Look at the pictures. What activities can you see?
Riding a bike /ˈraɪdɪŋ ə baɪk/ or cycling /ˈsaɪklɪŋ/: đi xe đạp
Making a dress: làm/ thiết kế đầm
Cooking /ˈkʊkɪŋ/: nấu ăn
2. Read about Trang’s leisure activities. Choose the correct answer
Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them.
At the weekend, we usually go for a bike ride. We cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also into cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love whatever we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me to make my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.
Dịch nghĩa:
Một vài thiếu niên thích dành thời gian với bạn bè. Những người khác thì thích làm các hoạt động trong lúc rảnh rỗi với thành viên gia đình họ. Tôi thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.
Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xe đạp. Chúng tôi đạp xe đến các ngôi làng gần đây để tận hưởng không khí trong lành. Chúng tôi chụp ảnh để sau này xem lại. Anh trai lớn của tôi và tôi cũng thích nấu ăn. Em tôi đi tìm kiếm các công thức. Sau đó, chúng tôi chuẩn bị nguyên liệu và nấu. Thi thoảng đồ ăn rất ngon, tuy nhiên đôi lúc thì không, chúng tôi thích những gì mình nấu. Các hoạt động trong lúc rảnh rỗi mà mình thích nhất là làm các đồ tự chế với mẹ mình. Mẹ dạy mình cách làm đầm và quần áo cho búp bê. Vào những dịp đặc biệt, mình và mẹ cùng nhau làm những bộ đầm đặc biệt. Một lần mình đã thắng giải nhất trong một cuộc thi hóa trang ở trường.
1. The text is about Trang's leisure activities _________.
A. in the past
B. with her friends
C. with her family
Đáp án: C. with her family
Từ khóa: Trang’s leisure activities
Giải thích:
Đoạn văn nói về hoạt động trong thời gian rảnh của Trang ở hiện tại, không phải quá khứ → Loại câu A
Đoạn văn không đề cập về các hoạt động Trang làm với bạn bè của mình → Loại câu B
Trang giới thiệu “I love spending time with my family” (Tôi thích dành thời gian với gia đình) → Chọn câu C
2. The word "connect" is closest in meaning to _________.
A. join with something
B. better understand someone
C. speak to someone by phone
Đáp án: B. better understand someone
Từ khóa: connect, meaning
Giải thích:
“connect” không mang nghĩa “join with something” (tham gia cùng cái gì đó) → Loại câu A
Trang thích dành thời gian với gia đình vì nó là cách tốt để hiểu các thành viên hơn (better understand someone). Từ “connect” phù hợp với nghĩa này → Chọn câu B
Dành thời gian cùng gia đình không phải là cách để nói chuyện với ai đó qua điện thoại → Loại câu C
3. Read the text again and answer the questions
1. What does Trang do with her family members at the weekend? (Trang làm gì với các thành viên trong gia đình vào cuối tuần?)
Đáp án: She goes for a bike ride, cooks and does DIY projects.
Giải thích: Trang giới thiệu bạn ấy thường đi xe đạp với gia đình mình (“we usually go for a bike ride”), nấu ăn với anh trai “My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook”). Ngoài ra, Trang còn làm DIY với mẹ (“...doing DIY projects with my mum”)
2. Who looks for recipes when Trang and her brother cook? (Ai tìm kiếm công thức khi Trang và anh cậu ấy nấu ăn?)
Đáp án: Her brother does
Giải thích: Đoạn văn có thông tin “My brother looks for easy recipes” (Anh tôi tìm kiếm các công thức nấu ăn dễ)
3. Which leisure activity does she love the most? (Những hoạt động rảnh rỗi nào mà cậu ấy thích nhất?)
Đáp án: She loves doing DIY projects with her mum the most
Giải thích: Đoạn văn có thông tin “The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum” (Hoạt động thời gian rảnh mình thích nhất là làm các dự án DIY với mẹ.)
4. What does Trang’s mum teach her to do? (Mẹ của Trang dạy bạn ấy làm gì?)
Đáp án: Her mum teaches her to make her own dresses and doll clothes.
Giải thích: Đoạn văn có thông tin “She teaches me to make my own dresses and doll clothes.” (Mẹ dạy tôi làm những chiếc đầm cho riêng mình và đồ cho búp bê)
5. What did she win? (Cô ấy đã thắng gì?)
Đáp án: She won the first prize in a costume contest at her school.
Giải thích: Đoạn văn có thông tin “Once I won the first prize in a costume contest at my school.” (Một lần tôi đã thắng giải nhất trong một cuộc thi trang phục ở trường.)
Speaking
4. Work in groups. Takes turn to ask and answer the questions
1. What leisure activities do you usually do with your family?
Câu trả lời gợi ý:
I usually enjoy simple leisure activities with my family. We often go for walks in the park or play games together at home. Sometimes, we have a picnic in the countryside. On weekends, we may go to the beach. These activities help us relax and have fun together.
Tôi thường tận hưởng các hoạt động giải trí đơn giản với gia đình. Chúng tôi thường đi dạo trong công viên hoặc chơi trò chơi cùng nhau ở nhà. Đôi khi, chúng tôi có một chuyến dã ngoại ở nông thôn. Vào cuối tuần, chúng tôi có thể đi biển. Những hoạt động này giúp chúng tôi thư giãn và vui vẻ cùng nhau.
2. Which one do you like the most? Why?
Câu trả lời gợi ý:
I like to have a picnic the most because we always have picnics in the beautiful countryside. It is quiet and peaceful. I can also go fishing and swim. I love to join in outdoor activities more than indoor activities.
Tôi thích có một chuyến dã ngoại nhất bởi vì chúng tôi luôn có những buổi dã ngoại ở vùng nông thôn xinh đẹp. Nó yên tĩnh và thanh bình. Tôi cũng có thể đi câu cá và bơi lội. Tôi thích tham gia các hoạt động ngoài trời hơn các hoạt động trong nhà.
3. How do you feel when you spend time with your family members?
Câu trả lời gợi ý:
I really like spending time and doing leisure activities with my family. It helps me connect with my parents and my sister. I feel happy when we are together because we create memories.
Tôi thực sự thích dành thời gian và tham gia các hoạt động giải trí cùng gia đình. Nó giúp tôi kết nối với cha mẹ và em gái của tôi. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi ở bên nhau vì chúng tôi tạo ra những kỷ niệm.
Record your friends’ answers in the table below.
Friend’s name | Question 1 | Question 2 | Question 3 |
---|---|---|---|
Lan | Go for walks, play sport, have a picnic, do DIY | Do DIY | Connect with my parents |
Hoa | Have a picnic, watch cartoons | Have a picnic | excited |
Tuan | Play board games, cycling, watch cartoons | cycling | happy |
5. Report your group member's answers to the class. What activities are the most common?
Báo cáo mẫu:
Hello everyone. I am Lan. My teammates are Hoa and Tuan. After our group members answer the questions, we see that we do many activities such as having a picnic, watching cartoons, playing board games but the most common activity is watching cartoons. We spend about one hour a day doing this activity.
Xin chào mọi người. Mình là Lan. Bạn cùng nhóm của mình là Hoa và Tuan. Sau khi các thành viên trong nhóm của chúng mình trả lời các câu hỏi, chúng mình thấy rằng chúng mình thực hiện nhiều hoạt động như nghe nhạc, xem phim hoạt hình, chơi board game nhưng hoạt động phổ biến nhất là xem phim hoạt hình. Chúng mình dành khoảng một giờ mỗi ngày để thực hiện hoạt động này.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 1 skills 2
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp