Looking Back - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 26)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 2: Looking Back - Tiếng Anh lớp 8 Global Success (trang 26). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Unit 2 - Tiếng Anh lớp 8 - Global Success .
author
Nguyễn Thị Thanh Đông
25/07/2023
looking back unit 2 tieng anh 8 global success trang 26

Vocabulary 

1. Write the phrase from the box under the correct picture.

  1. ploughing fields /ˈplaʊɪŋ fiːldz/: cày ruộng

  2. catching fish /ˈkæʧɪŋ fɪʃ/: đánh bắt cá

  3. drying rice /ˈdraɪɪŋ raɪs/: phơi lúa

  4. unloading rice /ʌnˈləʊdɪŋ raɪs/: dỡ gạo, tải gạo xuống

  5. feeding pigs /ˈfiːdɪŋ pɪɡz/: cho lợn ăn

  6. milking cows /ˈmɪlkɪŋ kaʊz/: vắt sữa bò.

2. Choose the correct answer A, B, or C.

1. There is a huge cloud _____ as far as the eye can see.

A. surrounded            B. stretching               C. vast

  • Đáp án: B. stretching (trải dài)

  • Giải thích: Phương án “stretching” phù hợp về nghĩa trong câu: Có một đám mây lớn trải dài xa đến mắt tôi có thể thấy.). Các phương án “surrounded” (được bao phủ) và “vast” (rộng lớn) không phù hợp về nghĩa. 

2. People in my village are really _____; they are always generous and friendly to visitors.

A. well-trained                       B. funny                     C. hospitable

  • Đáp án: C. hospitable (hiếu khách)

  • Giải thích: Phương án “hospitable” phù hợp về nghĩa vì trong câu có thông tin mọi người luôn “generous and friendly” (hào phóng và thân thiện). Các phương á “well-trained” (được đào tạo tốt) và “funny” không phù hợp về nghĩa. 

3. The development of cities destroys _____ areas of countryside.

A. vast                        B. much                      C. stretching

  • Đáp án: A. vast (rộng lớn)

  • Giải thích: Phương án “vast” phù hợp về nghĩa trong câu. Phương án B. much không đúng vì danh từ “areas” là danh từ đếm được nên không dùng với “much”. Không chọn phương án C vì “stretching” không phải là một tính từ. 

4. The workers in our factory are very _____ because they took a lot of good training courses.

A. hospitable              B. kind                       C. well-trained

  • Đáp án: C. well - trained (được đào tạo tốt)

  • Giải thích: Phương án “well-trained” phù hợp về nghỉ vì các công nhân học nhiều khóa đào tạo (took a lot of good training courses). Các phương á “hospitable” (hiếu khách) và “kind” (tử tế) không phù hợp về nghĩa. 

5. The area around the village is famous for its _____ landscape.

A. picturesque            B. boring                    C. dull

  • Đáp án: A. picturesque (đẹp, thơ mộng)

  • Giải thích: Phương án “picturesque” phù hợp về nghĩa vì khu vực nổi tiếng vì cảnh đẹp. Phương á “boring” (chán) và “dull” (tẻ nhạt) không phù hợp về nghĩa. 

Grammar

1. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.

  1. Every morning Nick gets up ten minutes (early) _____ than his sister.

  • Đáp án: earlier 

  • Giải thích: “early” là trạng từ thuộc trường hợp đặc biệt, trạng từ này cùng dạng thức với tính từ early nên phải chuyển “y” thành “i” và thêm “-er” đứng sau trạng từ khi so sánh hơn 

  1. I speak French (fluently) _____ now than I did last year.

  • Đáp án: more fluently 

  • Giải thích: “fluently” là trạng từ dài (3 âm tiết) nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn 

  1. You'll find your way around the village (easily) _____ if you have a good map.

  • Đáp án: more easily 

  • Giải thích: “easily” là trạng từ dài (3 âm tiết) nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn 

  1. It rained (heavily) _____ today than it did yesterday.

  • Đáp án: more heavily

  • Giải thích: “heavily” là trạng từ dài (3 âm tiết)  nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn 

  1. If you work (hard) _____, you will do (well) _____ in your exam

  • Đáp án: harder - better

  • Giải thích: “hard” là trạng từ ngắn  nên phải thêm “-er” đứng sau động từ. “well” là trạng từ thuộc trường hợp đặc biệt nên chuyển thành “better” khi so sánh hơn. 

2. Underline the mistakes in the sentences and correct them.

  1. I run faster as my brother does.

  • Lỗi sai: as 

  • Sửa lại: than

Giải thích: Trong cấu trúc so sánh hơn, dùng “than” để so sánh với đối tượng khác

  1. People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

  • Lỗi sai: quicklier 

  • Sửa lại: more quickly 

Giải thích: “quickly” là trạng từ dài (2 âm tiết) nên phải thêm “more” trước trạng từ khi so sánh hơn 

  1. We need to work more hardly, especially at exam time.

  • Lỗi sai: more hardly 

  • Sửa lại: harder

Giải thích: “hard” là trạng từ có cùng dạng với tính từ nên phải thêm “-er” sau trạng từ khi so sánh hơn. 

  1. You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

  • Lỗi sai: the earlier

  • Sửa lại: earlier 

Giải thích: không dùng mạo từ “the” trước trạng từ so sánh hơn

  1. As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

  • Lỗi sai: more highly 

  • Sửa lại: higher 

Giải thích: “high” là trạng từ có cùng dạng với tính từ nên phải thêm “-er” sau trạng từ khi so sánh hơn.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 2: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 2 project


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM giúp học sinh từ 11-15 tuổi phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và tư duy phản biện.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu