A Closer Look 2 - Unit 3 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 31)
Grammar
Simple sentences and compound mistakes.
1. Tick (✓) the simple sentences.
1. We work together on different projects. | ✓ |
2. Teens need good friends and tolerant teachers at schools. | ✓ |
3. She plays chess very well, and she won the first prize last year. | |
4. Sports activities at school help me relax. | ✓ |
5. Teens should learn teamwork, and they should also have communication skills. |
Giải thích: Trừ đáp án (1), (2) và, (4), tất cả các câu còn lại đều có 2 vế ngăn cách bởi dấu phẩy.
2. Write S for simple sentences and C for compound sentences.
__________ 1. Teenagers are often very active and talkative.
Đáp án: S
Giải thích: Câu này là câu đơn vì nó chỉ có một chủ ngữ và một động từ chính. Chủ ngữ là “Teenagers” và động từ chính là “are”.
__________ 2. He often chats with his friends on Facebook Messenger.
Đáp án: S
Giải thích: Câu này là câu đơn vì nó chỉ có một chủ ngữ và một động từ chính. Chủ ngữ là “He” và động từ chính là “chats”.
__________ 3. She is a smart student, and she is an active member of our club.
Đáp án: C
Giải thích: Câu này là câu phức vì nó có hai mệnh đề. Mệnh đề thứ nhất là “She is a smart student” và mệnh đề thứ hai là “she is an active member of our club”. Hai mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ “and”.
__________ 4. My friend and I joined a sports competition last year.
Đáp án: S
Giải thích: Câu này là câu đơn vì nó có một mệnh đề gồm chủ ngữ ghép “My friend and I” và động từ chính “joined”.
__________ 5. He is a club member, but he never participates in any of the activities.
Đáp án: C
Giải thích: Câu này là câu phức vì nó có hai mệnh đề. Mệnh đề thứ nhất là “He is a club member” và mệnh đề thứ hai là “he never participates in any of the activities”. Hai mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ “but”.
3. Choose the correct answer A, B or C.
1. Parents should give teens some freedom, __________ they should also set limits.
A. for B. so C. but
Đáp án: C. but
Giải thích: Trong câu này, cha mẹ nên cho thanh thiếu niên một số tự do, nhưng họ cũng nên đặt giới hạn. Liên từ “but” được sử dụng để kết nối hai phần của câu.
2. We don’t cheat on exams, __________ it is a wrong thing to do.
A. or B. for C. and
Đáp án: B. for
Giải thích: Trong câu này, chúng ta không gian lận trong kỳ thi “bởi vì” đó là điều sai trái. Liên từ “for” được sử dụng để kết nối hai phần của câu, phần sau là lời giải thích cho mệnh đề trước.
3. Lan wants to join the school music club; __________, she can’t sing or play any instruments.
A. however B. otherwise C. therefore
Đáp án: A. however
Giải thích: Trong câu này, Lan muốn tham gia câu lạc bộ âm nhạc của trường, tuy nhiên cô ấy không thể hát hoặc chơi bất kỳ nhạc cụ nào. Liên từ “however” được sử dụng để chỉ sự khác biệt giữa hai phần của câu.
4. Schoolwork causes teens a lot of pressure, __________ they also feel pressure from their parents.
A. and B. but C. or
Đáp án: A. and
Giải thích: Trong câu này, công việc học tập gây áp lực cho thanh thiếu niên rất nhiều và họ cũng cảm thấy áp lực từ cha mẹ của mình. Liên từ “and” được sử dụng để kết nối hai phần của câu.
5. She wanted to prepare for the exam; __________, she turned off her mobile phone.
A. however B. otherwise C. therefore
Đáp án: C. therefore
Giải thích: Trong câu này, cô ấy muốn chuẩn bị cho kỳ thi và do đó đã tắt điện thoại di động của mình. Liên từ “therefore” được sử dụng để thể hiện kết quả của vế sau cho vế trước.
4. Combine the two sentences to make compound sentences, using the words from the box.
1. Phong has to study harder. He may fail the exam.
→ Nghĩa của câu: Phong phải học cật lực hơn, nếu không, anh ấy có thể sẽ không qua được kì thi.
Đáp án: Phong has to study harder; otherwise, he may fail the exam.
Giải thích: "Otherwise" trong trường hợp này được sử dụng để chỉ ra hậu quả nếu hành động trước đó không diễn ra, tức là nếu Phong không học cật lực hơn, anh ấy có thể sẽ không qua kì thi.
2. She is very sensitive. Don’t comment on her new hairstyle.
→ Nghĩa của câu: Cô ấy rất nhạy cảm, vì vậy không nên bình luận về kiểu tóc mới của cô ấy.
Đáp án: She is very sensitive, so don’t comment on her new hairstyle.
Giải thích: "So" là liên từ chỉ kết quả, ở đây được sử dụng để chỉ ra lời giải thích rằng cô ấy rất nhạy cảm, do đó, không nên bình luận về kiểu tóc mới của cô ấy.
3. Mi wants to have more friends. She doesn’t connect well with others.
→ Nghĩa của câu: Mi muốn có nhiều bạn hơn, nhưng cô ấy không kết nối tốt với người khác.
Đáp án: Mi wants to have more friends, but she doesn’t connect well with others.
Giải thích: "But" được sử dụng để chỉ ra một sự tương phản hoặc mâu thuẫn giữa hai ý: Mi muốn có nhiều bạn hơn, nhưng cô ấy lại không kết nối tốt với người khác.
4. Students can work in groups. Students can work in pairs.
→ Nghĩa của câu: Sinh viên có thể làm việc theo nhóm hoặc làm việc theo cặp.
Đáp án: Students can work in groups, or students can work in pairs.
Giải thích: "Or" ở đây được sử dụng để chỉ ra một lựa chọn khác, tức là sinh viên có thể làm việc theo nhóm hoặc theo cặp.
5. My friend likes showing off her new things. She often posts pictures on social media.
→ Nghĩa của câu: Bạn của tôi thích khoe những thứ mới của mình, vì vậy cô ấy thường đăng hình lên mạng xã hội.
Đáp án: My friend likes showing off her new things; therefore she often posts pictures on social media.
Giải thích: "Therefore" ở đây được sử dụng để chỉ ra kết quả trực tiếp của việc bạn của tôi thích khoe những thứ mới của mình, đó là cô ấy thường đăng hình lên mạng xã hội.
5. Game. Which group has the most sentences? Work in groups. Each member makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner.
Ví dụ các câu phức:
I want to go to the beach, but it’s too far away. - Tôi muốn đến bãi biển nhưng nó quá xa.
She is very talented, so she got the lead role in the play. - Cô ấy rất tài năng, vì vậy cô ấy được đóng vai chính trong vở kịch.
We can go to the park, or we can go to the museum. - Chúng ta có thể đi đến công viên hoặc đi đến bảo tàng.
He is very busy with work, therefore he can’t come to the party. - Anh ấy rất bận rộn với công việc, vì vậy anh ấy không thể đến dự tiệc.
I’m not feeling well, otherwise I would go to the concert. - Tôi không cảm thấy khỏe, nếu không tôi sẽ đi đến buổi hòa nhạc.
She loves playing soccer, but she’s not very good at it. - Cô ấy yêu thích chơi bóng đá nhưng cô ấy không giỏi lắm.
We can take the bus, or we can take the train. - Chúng ta có thể đi bằng xe buýt hoặc đi bằng tàu hỏa.
He is very smart, so he got a scholarship to college. - Anh ấy rất thông minh, vì vậy anh ấy được học bổng đến trường đại học.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 3: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 3 communication
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp