Skills 1 - Unit 8 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 87, 88)
Reading
1. Read the list below and tick (✓) the most common reason(s) why you go shopping.
Người học chọn theo lý do của bản thân:
hanging out with friends(đi chơi với bạn bè)reducing stress (giảm căng thẳng)
buying goods(mua hàng hóa)exercising (tập thể dục)
browsing (đi dạo, lướt qua để xem)
2. Read the passage and choose the correct answer A, B or C.
Why We Go to Shopping Centres
Shopping centres attract a lot of customers, especially at the weekend, on holidays, or during sales. People go there to shop. Shopping centres offer a wide range of products to choose from. Customers can touch the products and try on clothes and shoes. This makes them feel more comfortable when they decide to buy something.
Trung tâm thương mại thu hút rất nhiều khách hàng, đặc biệt là vào cuối tuần, vào ngày nghỉ hoặc trong các đợt giảm giá. Mọi người đến đó để mua hàng. Trung tâm thương mại cung cấp đa dạng hàng hóa để lựa chọn. Khách hàng có thể cầm sản phẩm và thử quần áo hay giày dép. Điều này khiến họ thấy thoải mái hơn khi họ quyết định mua gì đó.
However, people also go to shopping centres for many other reasons. Some people go there for entertainment. These centres often offer year-round free entertainment for customers of all ages such as live music and special performances. During holidays, shoppers can see decorations and join in the holiday excitement. It’s a good way to relax. Some people go there just to hang out with friends. They go browsing and chat while wandering through the shopping malls. Others visit shopping centres to get exercise. They enjoy walking for one or two hours in clean and well-lit areas. Some people even go there to avoid the heat or cold outside. Shopping centres offer free air conditioning and heating.
Tuy nhiên, người ta cũng đi đến trung tâm thương mại vì nhiều lí do khác. Nhiều người đến đó để giải trí. Những trung tâm này thường cung cấp những dịch vụ giải trí miễn phí quanh năm cho các khách hàng ở mọi độ tuổi như nhạc sống và những màn trình diễn đặc biệt. Trong những ngày lễ, khách mua hàng có thể thấy những trang trí và hòa mình vào niềm thích thú của những ngày lễ. Đó là một cách tốt để thư giãn. Vài người đến đó chỉ để đi chơi với bạn bè. Họ chỉ đi lướt qua và nói chuyện với nhau trong khi lang thang khắp trung tâm thương mai. Có những người đến trung tâm thương mại chỉ để tập thể dục. Họ thích đi dạo tầm một đến hai giờ đồng hồ trong những khu vực sạch sẽ và sáng đèn. Có vài người thậm chí còn đến đây để tránh cái nóng và cái lạnh ở bên ngoài. Trung tâm thương mại cung cấp sưởi ấm và làm mát miễn phí.
1. People go to a shopping centre ___________________.
A. only for shopping
B. mainly to hang out
C. for many reasons
Đáp án: C
Vị trí thông tin: Dòng 1-2 đoạn 2: However, people also go to shopping centres for many other reasons.
Giải thích: Có thông tin mọi người đi đến trung tâm mua sắm vì nhiều lý do (“for many other reasons.”), trùng khớp với nội dung phương án C. Phương án A (only for shopping: chỉ để shopping) sai vì trái ngược với thông tin trong bài. Phương án B (mainly to hang out: chủ yếu để đi chơi) sai vì trái ngược với thông tin trong bài.
2. At shopping centres, customers can _________________.
A. touch the products
B. bargain to get lower prices
C. pay to watch live performances
Đáp án: A
Vị trí thông tin: Dòng 6 đoạn 1: Customers can touch the products and try on clothes and shoes.
Giải thích: Có thông tin người mua sắm có thể chạm vào sản phẩm (touch the products), trùng khớp với nội dung câu A. Phương án B sai vì không có thông tin trả giá để có giá rẻ hơn (bargain to get lower prices). Phương án C sai vì đoạn văn có thông tin khách hàng có thể xem các buổi biểu diễn trực tiếp nhưng là miễn phí (“free performance”) chứ không phải trả tiền để được xem (“paid to watch”).
3. A kind of entertainment at a shopping centre is _____________.
A. fashion contests
B. live music
C. painting exhibitions
Đáp án: B
Vị trí thông tin: Dòng 4-7 đoạn 2: These centres often offer year-round free entertainment for customers of all ages such as live music and special performances.
Giải thích: Có thông tin những trung tâm thương mại cung cấp giải trí miễn phí như là nhạc sống và các buổi trình diễn đặc biệt (“live music and special performances”). Phương án B (live music) là một trong các loại giải trí đã nêu. Câu A (cuộc thi thời trang) và C (triễn lãm tranh) sai vì không được đề cập trong đoạn văn.
4. Some people exercise at a shopping centre because they like its ______________.
A. crowds
B. well-lit areas
C. shops
Đáp án: B
Vị trí thông tin: Dòng 15-16 đoạn 2: Others visit shopping centres to get exercise. They enjoy walking for one or two hours in clean and well-lit areas.
Giải thích: Có thông tin một số người đi đến trung tâm mua sắm để tập thể dục (“get exercise”). Họ thích đi bộ một đến hai tiếng trong khu vực sạch sẽ (“clean”) và sáng sủa (“well-lit”), trùng khớp với phương án B. Phương án A (đám đông) và C (các cửa hàng) sai vì không được đề cập trong đoạn văn.
5. The word “year-round” in paragraph 2 is similar in meaning to ______________.
A. always
B. sometimes
C. rarely
Đáp án: A
Vị trí thông tin: Dòng 4-7 đoạn 2: These centres often offer year-round free entertainment for customers of all ages such as live music and special performances.
Giải thích: Phân tích từ “year” và “round”. “Year” có nghĩa là năm, “round” có nghĩa là quanh, bao phủ. Vậy có thể suy ra “year-round” là quanh năm. Phương án A (always: luôn luôn) là từ chỉ tần suất phù hợp trong ngữ cảnh này
3. Fill in each blank with ONE word from the passage.
Shopping centres
1. attract a lot of customers during _____.
Đáp án: sales
Vị trí thông tin: Shopping centres attract a lot of customers, especially at the weekend, on holidays, or during sales.
Dịch nghĩa: Trung tâm thương mại thu hút rất nhiều khách hàng, đặc biệt là vào cuối tuần, vào ngày nghỉ hoặc trong các đợt giảm giá.
2. allow customers to _____on clothes and shoes.
Đáp án: try
Vị trí thông tin: Customers can touch the products and try on clothes and shoes.
Dịch nghĩa: Khách hàng có thể cầm sản phẩm và thử quần áo hay giày dép.
3. offer free _____for customers of all ages.
Đáp án: entertainment
Vị trí thông tin: These centres often offer year-round free entertainment for customers of all ages such as live music and special performances.
Dịch nghĩa: Những trung tâm này thường cung cấp những dịch vụ giải trí miễn phí quanh năm cho các khách hàng ở mọi độ tuổi như nhạc sống và những màn trình diễn đặc biệt.
4. are full of _____during holidays.
Đáp án: decorations
Vị trí thông tin: During holidays, shoppers can see decorations and join in the holiday excitement.
Dịch nghĩa: Trong những ngày lễ, khách mua hàng có thể thấy những trang trí và hòa mình vào niềm thích thú của những ngày lễ.
5. offer _____air conditioning and heating.
Đáp án: free
Vị trí thông tin: Shopping centres offer free air conditioning and heating.
Dịch nghĩa: Trung tâm thương mại cung cấp sưởi ấm và làm mát miễn phí.
Speaking
4. Work in pairs. Ask and answer about a new shopping centre.
Students A reads the suggestions for questions on card A
Student B read the information about the new shopping centre on card B (page 91).
Card A: Northwood Shopping Centre
Where/ it?
How many/ shops?
What/ kind of entertainment?
What/ opening hours?
What date/ open?
Card B: Northwood Shopping Centre
Opens next month: 24 March
In Northwood, 8 kilometres from city centre
More than 60 shops, 4 restaurants, 2 cafes, a cinema, and a playground for children
Opening hours: 9:00-21:00
Đoạn hội thoại gợi ý:
A: Where is the new shopping centre?
B: It is in Northwood and it is 8 kilometres from the city centre.
A: How many shops does it have?
B: It has 60 shops, 4 restaurants, and 3 cafes
A: What kind of entertainment does it offer?
B: It has a cinema and a playground for children
A: What are its opening hours?
B: It opens from 9:00 to 12:00
A: When does the shopping centre open?
B: It opens on 24 March.
Dịch đoạn hội thoại:
A: Trung tâm mua sắm mới ở đâu?
B: Nó ở Northwood và cách trung tâm thành phố 8 km.
A: Nó có bao nhiêu cửa hàng?
B: Nó có 60 cửa hàng, 4 nhà hàng và 3 quán cà phê
A: Nó cung cấp loại hình giải trí nào?
B: Nó có rạp chiếu phim và sân chơi cho trẻ em
A: Giờ mở cửa của nó là gì?
B: Nó mở cửa từ 9:00 đến 12:00
A: Khi nào trung tâm mua sắm mở cửa?
B: Nó mở cửa vào ngày 24 tháng 3.
5. Work in pairs. Ask and answer about a shopping centre, a supermarket, or an open-air market in your area. Take notes of your partner’s answers and report them to the class.
where it is
how you get there
what its opening hours are
what you do there
what you like / don’t like about it
A: Have you ever been to the open-air market in my area?
B: No, I haven’t. Where is it located?
A: It's in the town square. I usually take the bus there.
B: Nice! What are the opening hours?
A: The market is open every Saturday and Sunday from 8 AM to 4 PM.
B: That's great! So, what do you usually do there?
A: Oh, I love exploring all the stalls and shops. They have fresh fruits and vegetables, handmade crafts, and even some local musicians performing.
B: That sounds like a lot of fun. What do you like the most about the market?
A: Well, I really enjoy the atmosphere. It's so lively and colorful.
B: That's awesome! Is there anything you don't like about it?
A: Well, sometimes it can get really crowded, especially during peak hours. But overall, I think it's a fantastic place to spend the weekend.
Dịch đoạn hội thoại:
A: Cậu đã đến chợ ngoài trời ở khu vực của tớ chưa?
B: Chưa, tớ chưa đến đó. Nó nằm ở đâu vậy?
A: Nó ở quảng trường thị trấn. Tớ thường đi xe buýt đến đó.
B: Tuyệt vời! Giờ mở cửa là mấy giờ?
A: Chợ mở cửa vào thứ bảy và chủ nhật hàng tuần từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều.
B: Thật tuyệt! Vậy, cậu thường làm gì ở đó?
A: Ồ, tớ thích khám phá tất cả các gian hàng và cửa hàng. Họ có trái cây và rau quả tươi, đồ thủ công và thậm chí một số nhạc sĩ địa phương biểu diễn.
B: Nghe có vẻ rất thú vị. Cậu thích điều gì nhất về chợ này?
A: Chà, tớ thực sự thích bầu không khí. Thật sống động và đầy màu sắc.
B: Thật tuyệt vời! Có bất cứ điều gì cậu không thích về nó?
A: Chà, đôi khi nó có thể trở nên rất đông đúc, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Nhưng nhìn chung, tớ nghĩ đó là một nơi tuyệt vời để nghỉ cuối tuần.
Hello everyone, I wanted to tell you about the open-air market in our area. It's located in the town square, and I usually take the bus to get there. It's open every Saturday and Sunday from 8 AM to 4 PM. When I visit, I love exploring the stalls, trying out fresh produce, and checking out the hand-made crafts. The atmosphere is lively, and sometimes there are local musicians performing. However, it can get crowded, especially on weekends. Overall, it's a fun and vibrant place to spend some time!
Dịch nghĩa:
Xin chào mọi người, mình muốn nói với các bạn về chợ ngoài trời trong khu vực của chúng mình. Nó nằm ở quảng trường thị trấn, và mình thường bắt xe buýt để đến đó. Nó mở cửa vào Thứ Bảy và Chủ Nhật hàng tuần, từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Khi mình đến, mình thích khám phá các quầy hàng, thử sản phẩm tươi sống và xem các món đồ thủ công. Bầu không khí sôi nổi, và đôi khi có các nhạc sĩ địa phương biểu diễn. Tuy nhiên, nó có thể trở nên đông đúc, đặc biệt là vào cuối tuần và thời tiết có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm. Nhìn chung, đó là một nơi thú vị và sôi động để dành thời gian!
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 8: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 8 Skills 2
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp