Communication - Unit 12 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 77 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 12: Communication - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 77 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 12 My Future Career.
author
ZIM Academy
22/08/2023
communication unit 12 tieng anh 9 sach moi trang 77 tap 2

Key takeaways

Từ vựng mới:

  • make a bundle: /meɪk ə ˈbʌndl̩/ - Kiếm tiền nhiều, kiếm lợi nhuận lớn

  • work flexitime: /wɜːrk ˈflɛksɪtaɪm/ - Làm việc theo giờ linh hoạt

  • burn the midnight oil: /bɜrn ðə ˈmɪdnaɪt ɔɪl/ - Làm việc khuya, học đêm tới khuya

1. The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices.

Tu: People tell me I can sing. So I’m going to enroll in a school for performing arts. I hope to become an opera singer! I’ll be famous, travel all over the world and meet different people. I’ll be able to make a bundle!

  • Giải thích: Tu mong muốn trở thành ca sĩ opera (opera singer) và đăng ký vào trường biểu diễn vì mọi người nói rằng Tu có thể hát (people tell me I can sing) và vì Tu nghĩ là khi nổi tiếng (famous), Tu có thể đi quanh thế giới (travel all over the world), gặp nhiều người (meet different people) và kiếm nhiều tiền (make a bundle).

Anh: I’m going to be an architect because I like designing and engineering. It’s a meaningful job. Good architecture can improve people’s lives. My mum is a successful architect and it’s good that she works flexitime. I want to be like her.

  • Giải thích: Anh muốn trở thành kiến trúc sư vì cô ấy thích thiết kế và kỹ thuật (like designing and engineering). Cô ấy cũng nghĩ rằng đó là nghề có ý nghĩa (a meaningful job) vì nó giúp mọi người cải thiện cuộc sống (improve people’s lives). Ngoài ra, mẹ của Anh cũng là kiến trúc sư thành công (successful architect) và có thể làm việc linh hoạt thời gian (works flexitime) nên Anh muốn trở nên giống mẹ (want to be like her)..

Duong: I’m planning to study physics at university. I’m always curious about how and why the natural world works the way it does. I’ll become a physicist so that I can find answers to my own questions about the world

  • Giải thích: Sự tò mò của Dương về việc hiểu về thế giới tự nhiên (always curious about how and why the natural world works) và muốn tự tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi về thế giới (so that I can find answers to my own questions about the world) đã thúc đẩy Dương quyết định học về vật lý và trở thành nhà vật lý (physicist).

Dzung: I don’t know what to do in the future. But I definitely won’t become a doctor. My sister’s studying medicine. She has to burn the midnight oil, studying at university and working at the hospital. I couldn’t stand that.

  • Giải thích: Việc Dzung nói sẽ chắc chắn không muốn trở thành bác sĩ (definitely won’t become a doctor) xuất phát từ việc chứng kiến lối sống đầy áp lực của chị gái Dzung đang học y khoa. Chị ấy phải thức đêm học và làm việc vất vả ( She has to burn the midnight oil, studying at university and working at the hospital). Những điều này khiến Dzung không thể chịu đựng được (couldn’t stand that).

2. Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with. Say why. You can start with the phases below:

Example: 

  • I agree with Tu's reason is good because when you're good at something and people encourage you, it can make you feel happy and successful if you choose a career in that area.

  • I also agree with Anh because if you really like something and you know it can help people, it's a good reason to want to work in that field.

  • Duong is right too. Being curious and wanting to learn about the world is a good reason to go to school and have a job.

  • I get why Dzung doesn't want to be a doctor because seeing someone struggle in a job can make you not want to do it too.

  • I can not agree with Tu's reason for wanting to be an opera singer. They could say that just wanting fame and money might not make you happy if you don't truly love singing.

  • That’s not entirely true. Becoming an architect does not always improve people’s lives.

  • Dương may be right but I think being curious is not a good reason to study physics. They might say that it's important for studies to also help solve real-world problems.

  • I'm not so sure about Dzung’s reasons for not wanting to be a doctor, challenges can be overcome with hard work and passion, and that everyone's experience is different.

  • Tôi đồng ý với lý do của Tu vì khi bạn giỏi ở một điều gì đó và những người khác khuyến khích bạn, điều đó có thể khiến bạn cảm thấy vui vẻ và thành công nếu bạn chọn sự nghiệp trong lĩnh vực đó. 

  • Tôi cũng đồng ý với Anh vì nếu bạn thật sự thích điều gì đó và bạn biết nó có thể giúp đỡ mọi người, đó là một lý do tốt để muốn làm việc trong lĩnh vực đó. 

  • Dương cũng đúng. Sự tò mò và mong muốn tìm hiểu về thế giới là một lý do tốt để đến trường và có công việc. 

  • Tôi hiểu tại sao Dzung không muốn trở thành bác sĩ vì thấy ai đó gặp khó khăn trong công việc có thể khiến bạn cũng không muốn làm nó. 

  • Tôi không thể đồng ý với lý do của Tu muốn trở thành ca sĩ opera. Họ có thể nói rằng chỉ muốn nổi tiếng và kiếm tiền có thể không làm bạn hạnh phúc nếu bạn không thật sự yêu thích ca hát. 

  • Điều đó không hoàn toàn đúng. Trở thành một kiến trúc sư không luôn luôn cải thiện cuộc sống của mọi người. 

  • Dương có thể đúng nhưng tôi nghĩ tò mò không phải là một lý do tốt để học vật lý. Họ có thể nói rằng quan trọng là học cũng phải giúp giải quyết các vấn đề thực tế trong thế giới. 

  • Tôi không chắc về lý do của Dzung không muốn trở thành bác sĩ, khó khăn có thể vượt qua bằng sự chăm chỉ và đam mê, và mọi người có trải nghiệm khác nhau.

3a. Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don’t want to do in the future. Remember to say why or why not.

Example: 

A: I want to be a teacher in the future. I really like helping kids learn new things, and I think it would be fun to work in a school.

(A: Tương lai tôi muốn trở thành một giáo viên. Tôi rất thích giúp đỡ các em nhỏ học những điều mới mẻ, và tôi nghĩ việc làm ở trường sẽ thú vị.)

B: That sounds nice! For me, I don't want to be a doctor. It seems like a lot of hard work and long hours at the hospital, and I prefer a job with more flexible time.

(B: Nghe có vẻ tốt! Còn với tôi, tôi không muốn trở thành bác sĩ. Có vẻ như đó là nhiều công việc và giờ làm việc dài tại bệnh viện, và tôi thích một công việc có thời gian linh hoạt hơn.)

3b. Report your decisions to another pair or to the class.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 12 Skills 1.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 12: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Đào Minh Châu

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu