Skills 1 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 66 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Skills 1 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 66 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then And Now.
author
ZIM Academy
24/07/2023
skills 1 unit 6 tieng anh 9 sach moi trang 66 tap 1

Reading

1. Work in pairs to answer the following questions.

Câu 1:

Đáp án: The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

Câu 2:

Đáp án: The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities. 

Câu 3: 

Đáp án: They are different in many ways:

  • the first has fewer compartments (two or three) than the second (four).

  • the first runs much more slowly.

  • the first is not air-conditioned while the second is.

  • the first runs along tracks on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks.

  • the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetics.

2. Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow.

Câu 1:

  • Đáp án: In the 20th century

  • Từ khóa câu hỏi: which century, tram system, built

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 1, có thông tin: Ha Noi had its first tramways in 1900.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về việc Hà Nội có đường ray xe điện đầu tiên vào năm 1900, nghĩa là vào thế kỷ 20. Do đó, đáp án sẽ là: Vào thế kỷ 20

Câu 2:

  • Đáp án: It was a major means of transport for Hanoians.

  • Từ khóa câu hỏi: role, tram system, Ha Noi

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 2, có thông tin: The tram system was a major means of transport in the city 

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về việc tàu điện là phương tiện đi lại chủ yếu trong thành phố. Do đó, tàu điện có vai trò: là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân Hà Nội

Câu 3:

  • Đáp án: In 1990

  • Từ khóa câu hỏi: when, system, removed

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 3, có thông tin: was a major means of transport in the city for nine decades…, và dòng số 10 có thông tin: due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

  • Giải thích: Nội dung các câu nói về việc hệ thống tàu điện tồn tại được 9 thập kỷ trước khi bị tháo dỡ Do đó, tàu điện bị tháo dỡ vào năm 1990.

Câu 4: 

  • Đáp án: The population has increased dramatically

  • Từ khóa câu hỏi: what happened, Ha Noi’s population, last two decades

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 1-3, có thông tin: after more than 20 years, the population of Ha Noi has risen from about two million people to more than six million people;

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về tăng dân số ở Hà Nội trong vòng 20 năm qua từ 2 triệu lên 6 triệu người. Do đó, dân số Hà nội tăng lên đáng kể

Câu 5: 

  • Đáp án: New rail systems including a skytrain and a subway are underway

  • Từ khóa câu hỏi: how, tram system, improved, recently 

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 11, có thông tin: a new rail system project including around eight kilometres of skytrain rail and four kilometres of subway rail…has also been under construction…

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về một hệ thống tàu trên không và tàu điện ngầm đang được xây dựng

Câu 6:

  • Đáp án: The tramways in 1900.

  • Từ khóa câu hỏi: which, transport systems, more impressive to Hanoians

  • Giải thích: Tàu điện vào năm 1900 là tài điện đầu tiên ở Hà Nội và được sử dụng rộng rãi, phổ biến vào thời gian đó, nên sẽ để lại ấn tượng cho người dân Hà Nội. (có thể dựa vào quan điểm cá nhân mà có câu trả lời khác)

3. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

Câu 1:

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: purpose of the passage, persuade, go by skytrain

  • Giải thích: Mục đích của bài đọc là giới thiệu về hệ thống tàu điện xưa và nay ở Hà Nội, không phải để thuyết phục mọi người đi loại phương tiện này. Do đó, câu 1 là sai

Câu 2:

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: Hanoians, deeply attached, tram system

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 3, có thông tin: was a major means of transport in the city for nine decades and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về việc tàu điện đã trở thành phương tiện chủ yếu trong 9 thập kỷ và đã đi vào trái tim và tiềm thức của người dân Hà Nội. Do đó, câu 2 là đúng

Câu 3: 

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: tram system, operated, downtown area

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 6-7, có thông tin: Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram…

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về sự thuận tiện khi đi tàu điện quanh thành phố và đi đến vùng ngoại ô. Vì vậy, tàu điện không chỉ hoạt động trong thành phố mà còn ở ngoại ô. Do đó, câu 3 là sai.

Câu 4:

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: sharp increase, number of vehicles

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 4, có thông tin: the number of vehicles on the roads has increased dramatically. 

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng số lượng phương tiện trên đường tăng nhanh chóng. Do đó, câu 4 là đúng.

Câu 5:

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: new skytrain, running, for 2 years

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 8, có thông tin: The system is expected to begin operations by 2016

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng hệ thống dự đoán sẽ hoạt động vào năm 2016, không phải là đã hoạt động được 2 năm. Do đó, câu 5 là sai.

Speaking

4. Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam.

Past

Present

road types (loại đường): path (đường nhỏ), earthen road (đường đất), trench (hào), brick road (đường gạch), tunnel (đường hầm), alley (ngõ hẻm), tram system (hệ thống tàu điện)

vehicles (phương tiện): bicycle (xe đạp), rickshaw (xe xích lô), coach (xe buýt), train (tàu lửa), tram (tàu điện)

road types (loại đường): underpass (hầm chui), flyover (cầu vượt), skytrain system (hệ thống tàu trên cao), skywalk system (hệ thống đường bộ trên cao), cable car (cáp treo), tunnel (đường hầm), alley (ngõ hẻm)

vehicles (phương tiện): motorbike (xe máy), bicycle (xe đạp), coach (xe ngựa), train (tàu lửa), car (ô tô), tram (tàu điện), plane (máy bay)

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modern transport systems where you live?

Despite an increase in the number of private vehicles on roads, there are more buses in cities than before. I think it is because people nowadays care more about environmental issues. I also prefer travelling by bus since it is convenient and I can prevent pollution as well.

(Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng phương tiện cá nhân tăng lên, trong thành phố cũng có nhiều xe buýt hơn trước. Tôi nghĩ đó là vì mọi người hiện nay đã quan tâm nhiều hơn về các vấn đề môi trường. Tôi cũng thích di chuyển bằng xe buýt bởi vì nó thuận tiện và tôi cũng có thể ngăn chặn ô nhiễm.)

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu