Banner background

A Closer Look 2 - Unit 7 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 11, 12 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: A closer look 2 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 63, 64 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6 Recipes And Eating Habits.
a closer look 2 unit 7 tieng anh 9 sach moi trang 11 12 tap 2

Grammar

1. Fill each blank with a, an, some, or any.

1. a

Giải thích: Đây là câu khẳng định, cola ý chỉ một cốc cola, là danh từ đếm được nên dùng “a".

2. a

Giải thích: glass là danh từ đếm được, chỉ một cốc nên dùng “a".

3. some

Giải thích: Đây là câu khẳng định, crisps là danh từ số nhiều không đếm được nên dùng “some".

4. some/any

Giải thích: Có thể dùng cả 2: Dùng “some" nếu ý người nói là không thể nấu một số món, còn “any" là không nấu được bất kỳ món nào.

5. a

Giải thích: “bowl" là danh từ đếm được, chỉ một bát ngũ cốc nên dùng “a".

6. some

Giải thích: Đây là câu khẳng định, “milk" là danh từ không đếm được nên dùng “some".

7. an

Giải thích: “apple" là danh từ đếm được nên dùng an, chỉ một quả táo.

8. any

Giải thích: Đây là câu phủ định, “milk" là danh từ không đếm được nên dùng “any".

9. some

Giải thích: Đây là câu khẳng định. Ý người nói là buy “some milk".

2. Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.

1-a,g. 1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường

2-a. 1 chai sữa

3-f,g. 300 gam thịt bò/ đường

4-c. một cọng cần tây

5-h. 1 chùm nho

6-b,d. 1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi

7-e,f. 1 lát xúc xích/ thịt bò

8-b. 1 nhánh tỏi

3a. Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box.

1 - 200 grams

Giải thích: 200 grams of lean chicken: 200g thịt gà đã rửa sạch.

2 - an

Giải thích: an onion: 1 củ hành.

3 - tablespoons

Giải thích: two tablespoons of vinegar: 2 thìa giấm.

4 - teaspoon

Giải thích: a teaspoon of salt: 1 thìa muối.

5 - teaspoon

Giải thích: a teaspoon of sugar: 1 thìa đường.

6 - some

Giải thích: some pepper: một chút ớt. Pepper là danh từ không đếm được nên dùng some.

(Hướng dẫn dịch: 

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên trong bát. Trước khi ăn thêm ít ớt.)

3b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad.

Salmon salad

First season the salmon fillets with salt, pepper, and your favorite herbs. Grill them over medium heat until cooked through and slightly charred. While waiting for the salmon, wash and dry a mix of fresh salad greens like spinach, arugula, and lettuce. Tear them into bite-sized pieces. Then, slice cherry tomatoes, cucumbers, and avocado. Crumble some feta cheese for added flavor.

Next, mix olive oil, lemon juice, minced garlic, and a pinch of salt in a small bowl. Place the grilled salmon on top of the greens. Add the sliced vegetables and feta cheese. Drizzle the dressing over the salad. Now, gently toss everything together to coat with dressing. Your delicious salmon salad is ready to enjoy!

4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

1. ability

Giải thích: “Can” là động từ khuyết thiếu chỉ khả năng. Trong câu, Mi nói cô ấy có thể rửa hành lá.

2. advice

Giải thích: “Should” là động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên của mẹ Nick là Mi nên cẩn thận.

5. ​​Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

1-c: Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2-e: Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3-a: Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn chúng sống.

4-b: Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5-f: Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6-d: Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.

6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

(Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.)

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

(Nếu anh trai đói bụng, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.)

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

(Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.)

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomach ache.

(Nếu tôi ăn thịt lợn chưa nấu chín, tôi có thể bị đau dạ dày.)

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

(Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.)

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Communication.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 7: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...