Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1: Bestcom - Considerate Computing
Key Takeaways | ||
---|---|---|
|
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | NOT GIVEN |
15 | TRUE |
16 | TRUE |
17 | TRUE |
18 | FALSE |
19 | NOT GIVEN |
20 | clues |
21 | relationship |
22 | message |
23 | reschedule |
24 | voicemail |
25 | cellphone |
26 | meeting |
Giải thích đáp án đề IELTS Reading Recent Actual Tests, Reading Test 1, Passage 2: Bestcom - Considerate Computing
Questions 14-19
Question 14
Đáp án: 14. NOT GIVEN
Vị trí thông tin: We are used to a complex life … The Massachusetts Institute of Technology (MIT) Media Lab.
Giải thích: Theo ông Ted Selker, con người đã quen với một cuộc sống phức tạp (“a complex life”) thường xuyên bị gián đoạn bởi những yêu cầu đòi hỏi sự chú ý của máy tính (“interrupted by computer's attention seeking requests”), cũng như đã quen với việc sinh sản (“familiar with procreation”). Bài đọc không nhắc đến việc sinh sản của con người (“human reproduction”) bị gián đoạn (“disturbed”) như thế nào, nên đáp án là NOT GIVEN.
Question 15
Đáp án: 15. TRUE
Vị trí thông tin: Humanity has been connected to approximately … endure the consequences.
Giải thích: Đoạn đọc cho biết nhân loại đã được kết nối với khoảng ba tỷ điện thoại, máy tính, đèn giao thông và thậm chí cả tủ lạnh và khung ảnh được nối mạng vì những thứ này có thể khiến cuộc sống hàng ngày của chúng ta dễ dàng hơn. Thông tin “calls” hoặc “emails” đã được đề cập trong đoạn văn trên qua câu “That is why we do not typically turn off the phones, shut down the e-mail system”. Ngoài ra, con người sẽ chấp nhận những ảnh hưởng, gián đoạn mà thiết bị gây ra (“endure the consequences” khớp với “put up with it”). Vì vậy đáp án là TRUE.
Question 16
Đáp án: 16. TRUE
Vị trí thông tin: Microsoft has been conducting extensive … available to corner-suite executives today.
Giải thích: Bài đọc cho biết Microsoft đã tiến hành các thử nghiệm (“conducting … tests" khớp với “investigating”) nội bộ rộng rãi về một hệ thống phức tạp hơn nhiều (“system" khớp với “software”) kể từ năm 2003. Trong một vài năm nữa, các công ty có thể cố gắng cung cấp cho mỗi nhân viên văn phòng (“ each office employee” khớp với “ordinary offices”) một phiên bản phần mềm giống như thư ký cá nhân mà ngày nay chỉ các giám đốc điều hành cấp cao mới có. Vì vậy đáp án là TRUE.
Question 17
Đáp án: 17. TRUE
Vị trí thông tin: However, the truth is that most people … inconsiderate electronic paraphernalia.
Giải thích: Bài đọc cho biết sự thật là phần lớn mọi người không bận rộn như họ tuyên bố (“most people are not as busy as they claim to be” khớp với “people usually have a misperception about whether they are busy or not”). Vì vậy đáp án là TRUE.
Question 18
Đáp án: 18. FALSE
Vị trí thông tin: To find out the extent to … interns at the workplace.
Giải thích: Bài đọc cho biết để tìm ra mức độ mà sự gián đoạn như vậy có thể ảnh hưởng đến thời gian hàng ngày của mọi người, một nhóm Nghiên cứu của IBM do Jennifer Lai từ Đại học Carnegie Mellon dẫn đầu đã nghiên cứu 10 nhà quản lý, nhà nghiên cứu và thực tập sinh tại nơi làm việc. Thông tin “ten managers, researchers and interns” trái với “all occupations” vì nghiên cứu này không quan sát mọi vị trí ở IBM. Vì vậy đáp án là FALSE.
Question 19
Đáp án: 19. NOT GIVEN
Vị trí thông tin: Today's phones and computers are … 'OK' button on an alert box.
Giải thích: Bài đọc cho biết về thời gian, điện thoại và máy tính ngày nay có thể đúng khoảng 2/3 khi cho rằng người dùng luôn sẵn sàng trả lời cuộc gọi, kiểm tra email hoặc nhấp vào nút 'OK' trên thanh thông báo. Bài đọc không đề cập đến việc điện thoại và hệ thống máy tính hiện nay đều có phím tắt để con người nhận thông tin ngay lập tức. Vì vậy đáp án là NOT GIVEN.
Questions 20-26
Question 20
Đáp án: 20. clues
Vị trí thông tin: Inspired by Horvitz's work, Microsoft prototype … they are dealing with.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thứ mà hệ thống Bestcom nỗ lực tìm ra ở người dùng.
Bài đọc cho biết hệ thống Bestcom đã khám phá kỹ hơn (“digs a bit deeper” khớp với “makes further efforts”) máy tính của người dùng để tìm thông tin về những gì họ đang làm (“what they are dealing with” khớp với “what users are doing”). Vì vậy đáp án là “clues”.
Question 21
Đáp án: 21. relationship
Vị trí thông tin: Firstly, it checks if the caller … people he called earlier that day.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Thứ mà Bestcom kiểm tra giữa người gọi và người dùng.
Bài đọc cho biết đầu tiên hệ thống kiểm tra xem người gọi có trong sổ địa chỉ, danh bạ công ty hay danh sách cuộc gọi gần đây hay không (“if the caller is in his address book, the company directory, or the recent call list” khớp với “whether the caller has contact information of the user”). Sau khi sắp xếp tất cả các dữ liệu này, nó cố gắng tìm ra mối quan hệ giữa người gọi và người dùng. Những cuộc gọi được thông qua là từ gia đình, người giám sát và những người mà họ đã gọi trước đó. Vì vậy đáp án là “relationship”.
Question 22
Đáp án: 22. message
Vị trí thông tin: Other callers will get … not be available until 3 pm.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thứ sẽ xuất hiện trên màn hình điện thoại nếu người gọi không có trong mục liên lạc.
Bài đọc cho biết người gọi không có trong mục liên lạc sẽ nhận được một tin nhắn trên màn hình, cho biết người nhận hiện tại đang bận (“he cannot answer now” khớp với “the user is not available at the moment”. Vì vậy đáp án là “message”.
Question 23
Đáp án: 23. reschedule
Vị trí thông tin: The system will scan … works for both of them.
Giải thích:
Từ loại cần điền: động từ
Nội dung: Hành động về thời gian mà hệ thống sẽ làm để phù hợp với cả người gọi và người nhận.
Bài đọc cho biết hệ thống sẽ quét cả lịch của Horvitz và người gọi để kiểm tra xem liệu hệ thống có thể lên lịch cuộc gọi lại vào thời điểm phù hợp cho cả hai người hay không (“a callback at a time which works for both of them” khớp với “a suitable time for both”). Vì vậy đáp án là “reschedule”.
Question 24
Đáp án: 24. voicemail
Vị trí thông tin: Some … leave a voicemail.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thứ mà người gọi để lại cho người nhận.
Bài đọc cho biết một vài người gọi sẽ chọn để hệ thống xếp lịch phù hợp, còn số khác sễ để lại tin nhắn thoại. Liên từ “or” ám chỉ lựa chọn thứ 2, khớp với “while others simply leave a voicemail”. Vì vậy đáp án là “voicemail”.
Question 25
Đáp án: 25. cellphone
Vị trí thông tin: When Horvitz is … implies that he is in a meeting.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Cuộc gọi được Bestcom chuyển đến một thứ của người nhận.
Bài đọc cho biết khi Horvitz không ở văn phòng, Bestcom tự động đề nghị chuyển những người liên lạc đã sàng lọc sang điện thoại di động của anh ấy (“transfer selected callers” khớp với “provide a solution by transfering your call”). Vì vậy đáp án là “cellphone”.
Question 26
Đáp án: 26. meeting
Vị trí thông tin: When Horvitz is not in his office … that he is in a meeting.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Thứ không có trong lịch trình của người nhận.
Bài đọc cho biết khi Horvitz không ở văn phòng, Bestcom tự động đề nghị chuyển những người liên lạc đã sàng lọc sang điện thoại di động của anh ấy, trừ khi anh ấy có cuộc họp đã được lên lịch (“his calendar” khớp với “his or her schedule”, “unless” tương đương với cấu trúc “if…. there is no…"). Vì vậy đáp án là “meeting".
Xem tiếp: Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1, Passage 3: Can Hurricanes be Moderated or Diverted?
Tổng kết
Trên đây là đáp án và giải thích chi tiết cho các câu hỏi trong Test 1, Passage 2: Bestcom - Considerate Computing. Hy vọng những giải thích trên đây sẽ hỗ trợ phần nào cho người học khi luyện đề trong cuốn IELTS Reading Recent Actual Tests Vol 6. Nếu còn bất kì thắc mắc nào liên quan đến câu trả lời, diễn đàn ZIM Helper sẽ giúp người đọc giải đáp.
- IELTS Recent Actual Test Vol 6
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Survey Form
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1: The Concept of Childhood in Western, Countries
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The Pearl
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - Timekeeper: Invention of Marine Chronometer
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5: Courses Discussion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 2: Foundation For Essay Writing
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 1: School Excursion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: The Independent Learning Centre
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The history of automobile
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - The Evolutionary Mystery: Crocodile Survives
Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, tốt nghiệp hay việc làm. Bắt đầu ngay khóa học luyện thi IELTS chinh phục điểm cao IELTS hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp