Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play.
giai de cambridge ielts 14 test 1 reading passage 1 the importance of childrens play

Đáp án

Question

Đáp án

1

creativity

2

rules

3

cities

4

traffic/crime

5

traffic/crime

6

competition

7

evidence

8

life

9

TRUE

10

TRUE

11

NOT GIVEN

12

FALSE

13

TRUE

Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play

Questions 1-8: Children’s play

Question 1

Đáp án: creativity

Vị trí: Đoạn 1 dòng 3, 4.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án đứng sau động từ “develop” → đáp án là 1 danh từ.

  • Đáp án cần tìm là 1 danh từ chỉ khả năng/kĩ năng mà trẻ em được phát triển khi xây dựng những vương quốc kì diệu.

  • Từ bài đọc, “her capacity for creativity” là cụm từ cần tìm; tuy nhiên, đáp án là 1 từ → “creativity” là từ cần điền.

Question 2

Đáp án: rules

Vị trí: Đoạn 2 dòng 3, 4.

Giải thích đáp án:

  • Theo cấu trúc song song, sau “and” là danh từ “turn-taking nên đáp án cũng là 1 danh từ.

  • Đáp án là 1 danh từ chỉ 2 kĩ năng trẻ em được học khi chơi “board games” + đáp án đứng trước “and”.

  • Từ bài đọc, “follow rules” là cụm từ phù hợp; tuy nhiên, đáp án là danh từ có 1 từ. Như vậy,“rules” là từ cần điền.

Cùng chủ đề:

Question 3

Đáp án: cities

Vị trí: Đoạn 5 dòng 1.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án đứng sau giới từ “of” → đáp án là 1 danh từ.

  • “populations of …” → đáp án là danh từ chỉ nơi chốn/địa điểm.

  • Câu hỏi đang hỏi về những thay đổi ảnh hưởng đến sự vui chơi của trẻ em: dân số ở thành thị tăng. Như vậy, “cities” là từ cần điền.

Question 4

Đáp án: traffic/crime

Vị trí: Đoạn 5 dòng 4.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án đứng sau giới từ “of” → đáp án là 1 danh từ.

  • Đáp là là 1 danh từ chỉ 1 lý do/yếu tố làm cơ hội được vui chơi của trẻ em bị giới hạn. Như vậy, “traffic” là từ cần điền.

Question 5

Đáp án: traffic/crime

Vị trí: Đoạn 5 dòng 5.

Giải thích đáp án:

  • Tương tự câu 3, đáp án là 1 danh từ.

  • Nỗi sợ thứ 2: sợ trẻ em trở thành nạn nhân của tội phạm. Vì vậy, “crime” là đáp án của câu hỏi này.

Question 6

Đáp án: competition

Vị trí: Đoạn 5, dòng 6.

Giải thích đáp án:

  • Trước đáp án là tính từ “increased” → đáp án là 1 danh từ được “increased” bổ nghĩa.

  • Từ những keywords được paraphrase, “competition” là đáp án của câu hỏi này.

Question 7

Đáp án: evidence

Vị trí: Đoạn 6, dòng 4.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án sau động từ “find” → đáp án là 1 danh từ.

  • Câu hỏi: những chính sách quốc tế về sự vui chơi của trẻ em gặp khó khăn trong việc tìm chứng cứ để xác nhận/ủng hộ những chính sách mới này. Vì vậy, “evidence” là đáp án của câu hỏi này

Question 8

Đáp án: life

Vị trí: Đoạn 8, dòng 2.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án đứng sau sở hữu cách “child’s” → đáp án là 1 danh từ.

  • Câu hỏi: cần nghiên cứu về ảnh hưởng của việc vui chơi đến phần còn lại của cuộc đời trẻ. Vì vậy, “life” là đáp án của câu hỏi này.

Questions 9-13

Question 9

Đáp án: TRUE

Vị trí: Đoạn 12 dòng 2, 3.

Giải thích đáp án:

  • Tất cả những keywords trong câu hỏi đều được paraphrase và tìm thấy trong bài (câu trích dẫn) 

  • Dịch: Trẻ em với kĩ năng tự chủ tốt thường học tốt ở trường sau này. Như vậy, đáp án là TRUE.

Question 10

Đáp án: TRUE

Vị trí: Đoạn 13.

Giải thích đáp án:

  • Tất cả những keywords trong câu hỏi đều được paraphrase và tìm thấy trong bài (câu trích dẫn).

  • Dịch: Cách trẻ chơi sẽ cung cấp thông tin về những vấn đề sức khỏe có thể có (trong bài: sự khỏe mạnh và những triệu chứng về…). Như vậy, đáp án là TRUE.

Question 11

Đáp án: NOT GIVEN

Vị trí: Đoạn 14, dòng 4.

Giải thích đáp án:

  • Dịch: Chơi với búp bê được phát hiện có ích lợi cho kĩ năng viết của bé gái hơn bé trai.

  • Giải thích: Trong bài, phần thông tin đề cập đến việc chơi búp bê nói “Trẻ viết những câu chuyện dài với cấu trúc câu tốt hơn khi chúng bắt đầu chơi với búp bê - đại diện cho những nhân vật trong truyện”, hoàn toàn không đề cập đến việc so sánh kĩ năng viết giữa bé trai và bé gái. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN.

Question 12

Đáp án: FALSE

Vị trí: Đoạn 1 dòng 6, 7.

Giải thích đáp án:

  • Dịch: Trẻ gặp khó khăn trong việc nghĩ ra ý tưởng khi chúng bắt đầu tạo dựng câu chuyện với Lego.

  • Giải thích: Trong bài, giáo viên nói trước kia học sinh thường nói không biết viết gì nhưng với việc dựng Lego, không 1 đứa trẻ nào than phiền về việc này nữa.

Như vậy đáp án là FALSE.

Question 13

Đáp án: TRUE

Vị trí: Đoạn 16 dòng 1.

Giải thích đáp án:

  • Dịch: Ngày này mọi người xem việc vui chơi của trẻ em ít quan trọng hơn ngày xưa.

  • Giải thích: câu trong bài “Vì lý do nào đó, tầm quan trọng của việc vui chơi đã biến mất trong những thập kỷ gần đây”, nghĩa là trước đó việc vui chơi được xem là quan trọng.

Như vậy đáp án là TRUE.

Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play được đội ngũ chuyên môn tại ZIM biên soạn. Người học có thể tham gia chương trình luyện đề IELTS cơ bảnluyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.

Đánh giá

3.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...