Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | E |
15 | C |
16 | F |
17 | C |
18 | A |
19 | D |
20 | B |
21 | E |
22 | D |
23 | activists |
24 | consumerism |
25 | leaflets |
26 | police |
Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world
Questions 14-18
Question 14
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn E dòng 4.
Giải thích đáp án: “The bike-sharing scheme” được tạo ra với mục đích cung cấp xe đạp miễn phí cho những người cần phương tiện đi lại. Tuy nhiên, khi thực hiện dự án, mỗi tuần lại có một vài chiếc xe đạp bị trộm mất → mọi người đã sử dụng sai mục đích của dự án. Như vậy, đáp án là “E”.
Question 15
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn C, dòng 6.
Giải thích đáp án:
Bản đề xuất về dự án “bike-sharing scheme” bị bãi bỏ vì Hội đồng đã từ chối kế hoạch: ‘Họ nói xe đạp đã thuộc về quá khứ. Họ nhìn thấy một tương lai huy hoàng đối với xe hơi’.
Như vậy, đáp án là “C”.
Cùng chủ đề:
Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 1: The importance of children’s play
Giải Cam 14, Test 1, Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry
Question 16
Đáp án: F
Vị trí: Đoạn F dòng cuối.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | a reference to a person being unable to profit from their work |
---|---|
Từ khóa |
|
Giải thích | Đoạn F nói về việc Schimmelpennink không thể tạo lợi nhuận từ dự án này vì ông chưa bao giờ nộp đơn xin cấp bằng sáng chế (file for a patent). Như vậy, đáp án là “F”. |
Question 17
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn C dòng 4.
Giải thích đáp án: Đoạn trích dẫn giải thích rõ Schimmelpennink đã tính toán những khoản tiết kiệm tiềm năng khi thực hiện dự án như thế nào: chỉ tốn 10% những gì phải đóng góp cho phương tiện công cộng mỗi người 1km.
Như vậy, đáp án là “C”.
Question 18
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn A dòng 3, 4.
Giải thích đáp án: Đoạn A đề cập đến vấn đề mà “bike-sharing scheme” dự định sẽ giải quyết: những sự đe dọa đến ô nhiễm không khí và việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Như vậy, đáp án là “A”.
Câu hỏi | a reference to the problems a bike-sharing scheme was intended to solve. |
---|---|
Giải thích |
Questions 19-20
Question 19
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn D dòng 7, 8.
Giải thích đáp án: Dịch: Chương trình/dự án “bike-sharing” trở nên khả thi là nhờ vào sự thay đổi trong thái độ của mọi người (mọi người đã trở nên ý thức hơn về môi trường).
Như vậy đáp án là “D”.
Question 20
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn E dòng cuối.
Giải thích đáp án: Chương trình/dự án “bike-sharing” thất bại là do 1 người đồng hành cùng dự án đã rút hỗ trợ (trong đoạn trích dẫn: “had lost interest” (không còn hứng thú).
Như vậy, đáp án là “B”.
Questions 21-22
Question 21
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn G dòng 1, 2.
Giải thích đáp án: Dịch: Một thành phố nổi mang danh tiếng như 1 nơi chào đón người đi xe đạp (Amsterdam được xem như một trong hai thủ đô thân thiện với xe đạp nhất trên thế giới). Như vậy, đáp án là “E”.
Question 22
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn G dòng 5, 6.
Giải thích đáp án:
Dịch: Dự án “bike-sharing” sẽ giúp ích cho những người sử dụng phương tiện công cộng.
Theo câu trích dẫn: Những người đi tàu ngầm không mang theo xe đạp nhưng học vẫn cần 1 phương tiện để đi đến đích đến cuối cùng 🡪 những chiếc xe đạp trong “bike-sharing scheme” có thể giúp được.
Questions 23-26: The first urban bike-sharing scheme
Question 23
Đáp án: activists
Giải thích đáp án:
Đáp án sau động từ tobe “were” → đáp án là danh từ hoặc tính từ.
So sánh phần tìm thấy thông tin và câu hỏi, ta nhận thấy “activists” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Question 24
Đáp án: consumerism
Vị trí: They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived threats of air pollution and consumerism.
Giải thích đáp án:
Đáp án sau giới từ “about” → đáp án là 1 danh từ.
Trong câu hỏi, ta tìm thấy cụm “damage. to the environment” đứng trước “and” và tìm được cụm từ paraphrase “perceived threats of air pollution” trong câu trích dẫn. Vậy đáp án ở sau “and”: “consumerism” (sự bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng).
Question 25
Đáp án: leaflets
Giải thích đáp án:
Trước đáp án là động từ “handed out” → đáp án là 1 danh từ.
Dịch: Sau khi sơn những chiếc xe màu trắng, họ phân phát … để chỉ trích việc sử dụng xe hơi → “leaflets” (tờ rơi) là đáp án của câu hỏi này.
Question 26
Đáp án: police
Giải thích đáp án:
Đáp án sau mạo từ “the” và trước 1 động từ chỉ hành động → đáp án là danh từ chỉ người.
Đối chiếu giữa keywords trong câu hỏi với những cụm được paraphrase trong bài, ta nhận thấy “police” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world được đội ngũ chuyên môn tại ZIM biên soạn. Người học có thể tham gia chương trình luyện đề IELTS cơ bản và luyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp