Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 2: Volunteers
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Xem thêm: Cambridge IELTS 14 - Đáp án & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
11 | A |
12 | E |
13 | E |
14 | B |
15 | F |
16 | A |
17 | E |
18 | G |
19 | D |
20 | C |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 2: Volunteers
Questions 11-12
Question 11
Đáp án:
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nói về hoạt động mà tình nguyện viên làm. |
---|---|
Giải thích | Các đáp án đều được paraphrase ở trong bài nghe, tuy nhiên chỉ có 2 câu trả lời đúng. Đầu tiên, người nói dẫn vào câu hỏi bằng câu “volunteers can do all sorts of things” (tình nguyện viên có thể làm nhiều việc). Hành động đầu tiên được nhắc đến là “If they're supporting a family that's struggling, for example, they may be able to give them tips on cooking, or recommend how to plan their budget or how to shop sensibly on their income” (nếu họ đang hỗ trợ một gia đình gặp khó khăn, ví dụ họ có thể đưa lời khuyên về việc nấu ăn, hoặc gợi ý cách quản lý tiền hoặc cách chi tiêu hợp lý với mức thu nhập). Ở đây, ta vẫn chưa lựa chọn được đáp án nào cả.
|
Question 12
Đáp án: E
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nói về hoạt động mà tình nguyện viên làm. |
---|---|
Giải thích | Ngay sau khi nhắc đến hoạt động đầu tiên, người nói đưa ra hoạt động tiếp theo bằng câu “or even do some babysitting” (hoặc thậm chí là chăm trẻ). Câu này đồng nghĩa với đáp án E. childcare (chăm sóc trẻ em). |
Questions 13-14
Question 13
Đáp án: E
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nói về 2 lợi ích mà tình nguyện viên có thể có được. Ta cần chỉ ra những từ khóa khiến các đáp án khác biệt. Đáp án A. học cách trở thành một phần của đội. Đáp án B. có mục đích Đáp án C. nhận ra sự may mắn Đáp án D. phát triển khả năng quản lý thời gian Đáp án E. tăng triển vọng nghề nghiệp |
---|---|
Giải thích |
|
Question 14
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Như câu 13 |
---|---|
Giải thích |
|
Questions 15-20: What volunteers have helped people to do
Question 15
Đáp án: F
Giải thích đáp án: Sau câu nói đầu giới thiệu, người nói nhắc đến tên “Habib supports an elderly lady who's beginning to show signs of dementia” (Habib hỗ trợ một phụ nữ lớn tuổi bắt đầu có dấu hiệu sa sút trí tuệ). Ở đây, ta chưa chọn được đáp án nào mà phải tiếp tục nghe chi tiết về hoạt động Habib làm “The songs take the listeners back to their youth” (những bài hát khiến người nghe trở lại tuổi trẻ của họ). Câu này đồng nghĩa với đáp án F.
Question 16
Đáp án: A
Vị trí: Our volunteer Consuela is an amazing woman. She has difficulty walking herself, but she doesn't let that stop her. She helps a couple of people with similar difficulties, who had almost stopped walking altogether. By using herself as an example, Consuela encourages them to walk more and more.
Giải thích đáp án: Sau khi giới thiệu Consuela, người nói đưa ra “She has difficulty walking herself” (cô ấy gặp khó khăn khi tự đi lại). Tiếp theo, hành động Consuela làm là “She helps a couple of people with similar difficulties” (Cô ấy giúp một vài người có khó khăn tương tự). Dựa vào hai câu nói này, ta chọn đáp án A.
Question 17
Đáp án: E
Giải thích đáp án: Ta nghe những từ khóa trong việc làm của Minh là “Minh visits a young man who lives alone” (Minh đến thăm một chàng trai trẻ sống một mình). Sau đó, “together they go out to the cinema, or to see friends” (họ cùng nhau đi ra rạp chiếu phim, hoặc gặp bạn bè). Dựa vào những từ khóa này, ta chọn đáp án E.
Question 18
Đáp án: G
Giải thích đáp án: Ban đầu, Tanya được giới thiệu bằng câu nói “Tanya visits an elderly woman once a week” (Tanya đến thăm một người phụ nữ lớn tuổi mỗi tuần một lần). Sau đó, hành động mà Tanya giúp đỡ người phụ nữ này là “Tanya showed her some soft toys she'd made, and the woman decided to try it herself” (Tanya cho cô ấy xem một số đồ chơi mềm mà cô ấy đã làm và người phụ nữ quyết định tự mình thử). Vì vậy, đáp án ở đây là câu G.
Question 19
Đáp án: D
Giải thích đáp án: Alexei được giới thiệu với công việc “Alexei is a volunteer with a family that faces a number of difficulties” (Alexei là một tình nguyện viên với một gia đình phải đối mặt với một số khó khăn). Hành động mà Alexei đã giúp đỡ gia đình là “he's helping them to realise that they aren't helpless, and that they can do something themselves to improve their situation” (anh ấy giúp họ nhận ra rằng họ không bất lực, và họ có thể tự mình làm gì đó để cải thiện tình hình). Câu nói này đồng nghĩa với đáp án D.
Question 20
Đáp án: C
Giải thích đáp án: Người nói chuyển sang câu hỏi cuối bằng câu “the last volunteer I'll mention, though there are plenty more, is Juba” (tình nguyện viên cuối cùng tôi sẽ đề cập, mặc dù còn nhiều điều nữa, là Juba). Việc Juba đã giúp đỡ được giải thích bằng câu “Juba's worked very patiently with her, and now the girl is far better at expressing herself, and at understanding other people” (uba đã làm việc rất kiên nhẫn với cô ấy, và bây giờ cô gái đã thể hiện bản thân tốt hơn rất nhiều, và trong việc thấu hiểu người khác). Vì vậy, đáp án ở đây là câu C.
Trên đây là đáp án cho đề IELTS 14, Test 3, Listening Section 2: Volunteers được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp