Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 4: Concerts in university arts festival
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Xem thêm: Cambridge IELTS 14 - Đáp án & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | violin |
32 | energy |
33 | complex |
34 | opera |
35 | disturbing |
36 | clarinet |
37 | diversity |
38 | physics |
39 | dance |
40 | Olympics |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 4: Concerts in university arts festival
Question 31
Đáp án: violin
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần Concert 1 (buổi trình diễn 1). Dịch câu hỏi “studied piano and … before turning to composition” (học đàn piano và … trước khi chuyển qua sáng tác). Do đó, ta cần điền một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Người nói giới thiệu buổi trình diễn và người soạn nhạc ở câu đầu tiên “The first concert will include music by Liza Lim” (Buổi trình diễn đầu tiên sẽ bao gồm nhạc của Liza Lim). Sau đó, người nói giới thiệu về việc học của Liza Lim “Lim originally learned to play the piano -like so many children -and also the violin” (Lim ban đầu học chơi đàn piano-giống như nhiều học sinh khác-và cũng học đàn vi-o-long”. Vì vậy, đáp án ở đây là “violin”. |
Question 32
Đáp án: energy
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 1”. Dịch câu hỏi “compositions show a great deal of .... and are drawn from various cultural sources” (các tác phẩm cho thấy rất nhiều .... và được rút ra từ nhiều nguồn văn hóa khác nhau). Do đó, ta cần một danh từ ở đây. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi được paraphrase lại bằng câu “Liza Urn's compositions are vibrant and full of energy. and she often explores Asian and Australian Aboriginal cultural sources” (Các tác phẩm của Liza Urn rất sôi động và tràn đầy năng lượng. và cô thường khám phá các nguồn văn hóa thổ dân châu Á và Úc). Danh từ phù hợp ở đây là “energy”. |
Question 33
Đáp án: complex
Giải thích đáp án:
Từ khoá |
|
---|---|
Giải thích | Bài nghe nhắc lại toàn bộ vế đầu câu hỏi “Her music is very expressive” (âm nhạc của cô ấy rất biểu cảm) và sau đó, nói đến đáp án “so although it is complex” (vì vậy mặc dù nó phức tạp). Tính từ duy nhất có thể làm đáp án ở đây là “complex”. |
Question 34
Đáp án: opera
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 1”. Dịch câu hỏi “festival will include her .... called The Oresteia” (lễ hội sẽ bao gồm … của cô được gọi là The Oresteia). Vì vậy, đáp án ta cần là một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe nhắc đến từ khóa “the Oresteia”, sau đó giới thiệu về nó “This is an opera in seven parts” (Đây là một vở opera trong bảy phần). Vì vậy, đáp án ở đây là “opera”. |
Question 35
Đáp án: disturbing
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 1”. Dịch câu hỏi “Lim described the sounds in The Oresteia as…” (Lim miêu tả âm thanh trong The Oresteia như là…) Do đó, ta cần điền một tính từ để miêu tả âm thanh trong The Oresteia. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe miêu tả rất nhiều về vở opera The Oresteia. Ta bắt đầu nghe phần liên quan đến câu hỏi qua câu “the sounds she creates are also disturbing” (âm thanh cô ấy tạo ra cũng khá lộn xộn). Vì vậy, đáp án ở đây là “disturbing”. |
Question 36
Đáp án: clarinet
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 2” (buổi trình diễn 2). Trước câu hỏi 36, có các thông tin khác về Concert 2 bao gồm “British composers” (nhà soạn nhạc người Anh), “Australian composer” (nhà soạn nhạc người Úc) và tên của các lễ hội “festivals” Dịch câu hỏi “The Tower of Remoteness is performed by piano and…” (The Tower of Remoteness được biểu diễn bởi đàn piano và…). Do đó, ở đây ta cần điền một danh từ, cụ thể hơn là danh từ chỉ về nhạc cụ. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe chuyển sang phần “Concert 2” bằng câu nói “Moving on now to our second concert” (Chuyển sang buổi hòa nhạc thứ hai của chúng tôi). Sau khi giới thiệu những thông tin giống trong câu hỏi, người nói dẫn vào câu hỏi 36 bằng câu “The Tower of Remoteness is scored for piano and clarinet” (The Tower of Remoteness được soạn cho đàn piano và kèn clarinet). Chữ “performed” được thay bằng chữ “scored”. Vì vậy, đáp án ở đây là “clarinet”. |
Question 37
Đáp án: diversity
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 2” (buổi trình diễn 2). Dịch câu hỏi “celebrates Australia's cultural…” (tôn vinh sự... của văn hóa Úc). Vì vậy, đáp án ở đây phải là một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Câu trả lời được đưa ra trong câu “it can be regarded as a celebration of the diversity of cultures that Australia can be proud of.” (nó có thể được coi là một kỷ niệm về sự đa dạng của các nền văn hóa mà Úc có thể tự hào). Do đó, danh từ duy nhất có thể làm đáp án ở đây là “diversity” (sự đa dạng). |
Question 38
Đáp án: physics
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nằm trong phần “Concert 3” (buổi trình diễn 3). Trước câu hỏi 38, có các thông tin khác về Concert 3 bao gồm “Australian composer” (nhà soạn nhạc người Úc) và “played cornet and piano” (chơi cornet và đàn piano). Dịch câu hỏi “studied...before studying music” (học .. trước khi học nhạc). Do đó, đáp án ở đây là một danh từ chỉ ngành học. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe chuyển sang phần tiếp theo bằng câu “The last of the three Australian composers to be represented in our festival is Carl Vine.” (Người cuối cùng trong ba nhà soạn nhạc người Úc được đại diện trong lễ hội của chúng tôi là Carl Vine). Đáp án của câu hỏi 38 nằm trong câu “However, he went to university to study physics, before changing to composition” (Tuy nhiên, ông học đại học ngành vật lý, trước khi chuyển sang soạn nhạc). Vì vậy, đáp án ở đây là “physics”. |
Question 39
Đáp án: dance
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi vẫn nằm trong phần Concert 3. Dịch câu hỏi “became well known as composer of music for …” (trở nên nổi tiếng là nhà soạn nhạc cho…). Do đó, đáp án ở đây là một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe nhắc đến câu hỏi bằng câu “Before long he had become prominent in Australia as a composer for dance” (Không lâu sau, anh trở nên nổi tiếng ở Úc với tư cách là nhà soạn nhạc cho điệu nhảy). Chữ “well-known” được thay bằng chữ “prominent”. Vì vậy, đáp án ở đây là “dance”. |
Question 40
Đáp án: Olympics
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi vẫn nằm trong phần Concert 3. Dịch câu hỏi “festival will include his music for the 1996 ...)” (lễ hội sẽ bao gồm âm nhạc của ông cho ... năm 1996). Do đó, đáp án ở đây cần một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Bài nghe đưa ra câu nói “Vine will be represented by his music for the flag hand-over ceremony of the Olympics held in 1996” (Vine sẽ được đại diện bởi âm nhạc của mình cho lễ trao cờ Thế vận hội được tổ chức vào năm 1996). Vì vậy, đáp án ở đây là “Olympics”. |
Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 4: Concerts in university arts festival được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp