Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 4, Reading Passage 1: The secret of staying young

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 4, Reading Passage 1: The secret of staying young.
giai de cambridge ielts 14 test 4 reading passage 1 the secret of staying young

Đáp án

Question

Đáp án

1

four

2

young

3

food

4

light

5

aggressively

6

location

7

neurons

8

chemicals

9

FALSE

10

TRUE

11

FALSE

12

NOT GIVEN

13

TRUE

Xem thêm: Cambridge IELTS 14 - Đáp án & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 4, Reading Passage 1: The secret of staying young

Questions 1-8: Ysabel Giraldo's research

Question 1

Đáp án: four

Vị trí: Đoạn 3.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau “a total of”, sau đó là 1 cụm danh từ số nhiều “different age groups” → đáp án là 1 số.

Dựa theo những keywords được paraphrase thì “four” là đáp án của câu hỏi này.

Question 2

Đáp án: young

Vị trí: Đoạn 4 dòng 1.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau tính từ sở hữu “their” nên đáp án là 1 danh từ.

Dựa theo những keywords được paraphrase thì “young” là đáp án của câu hỏi này.

Question 3

Đáp án: food

Vị trí: Đoạn 4 dòng 2, 3.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau động từ “locate” nên đáp án là 1 danh từ.

Dựa theo những keywords được paraphrase thì “food” là đáp án của câu hỏi này.

Question 4

Đáp án: light

Vị trí: Đoạn 4 dòng 3 từ dưới lên.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng trước động từ “had” → đáp án là 1 danh từ

Đoạn trích dẫn: “Tất cả đều phản ứng tốt với ánh sáng, và những con kiến già lại linh hoạt hơn”

Như vậy “light” là đáp án của câu hỏi này.

Question 5

Đáp án: aggressively

Vị trí: Đoạn 4, 2 dòng cuối

Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau “how” + đứng trước cụm “they attacked prey” → đáp án phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “attacked”.

Dựa theo những keywords được paraphrase thì “aggressively” là đáp án của câu hỏi này.

Questions 6

Đáp án: location

Vị trí: Đoạn 5 dòng 2, 3.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau mạo từ “the” → đáp án là 1 danh từ. Theo cấu trúc song song “and” → đáp án sẽ cùng cấu trúc với “age” trong bài: 

“no major differences with age” và “ nor was there any difference in the location

Như vậy “location” là đáp án của câu hỏi này.

Question 7

Đáp án: neurons

Vị trí: Đoạn 5 dòng 4, 5.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng trước động từ “meet” → đáp án là 1 danh từ.

Dựa theo những keywords được paraphrase thì “neurons” là đáp án của câu hỏi này.

Question 8

Đáp án: chemicals

Vị trí: Đoạn 5, 3 dòng cuối.

Giải thích đáp án: Đáp án đứng trước số “two” → đáp án là 1 danh từ số nhiều

Đoạn trích chỉ ra rằng nữa, những con kiến già không trải qua bất kì sự suy giảm nào trong lượng chất serotonin và dopamine, những chất mà sự suy giảm của chúng tỉ lệ thuận với sự lão hóa.

Như vậy “chemicals” là đáp án của câu hỏi này.

Question 9-13

Question 9

Đáp án: FALSE

Vị trí: Đoạn 1.

Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Kiến pheidole dentata là loài động vật duy nhất được biết đến vẫn hoạt động gần như cả đời. 

Điều này mâu thuẫn với thông tin trong bài đọc (Có những loài khác cũng có đặc điểm tương tự, như “naked mole rats”).

Như vậy đáp án là “FALSE”.

Question 10

Đáp án: TRUE

Vị trí: Đoạn 3.

Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Ysabel Giraldo là người đầu tiên nghiên cứu loài kiến Pheidole dentata sử dụng chính xác số liệu về tuổi của loài côn trùng này.

Đoạn trích dẫn chỉ ra rằng những nghiên cứu khác chỉ ước lượng tuổi của loài kiến, còn Ysabel Giraldo là người đầu tiên theo dõi từ khi kiến là nhộng đến khi trưởng thành. Vì vậy, đáp án là “TRUE”.

Question 11

Đáp án: FALSE

Vị trí: Doạn 4, 5 dòng cuối.

Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: những con kiến trong thí nghiệm của Giraldo hoạt động như cô dự đoán.

Đoạn trích dẫn chỉ ra rằng “Giraldo dự kiến những con kiến già sẽ thực hiện kém trong tất cả các nhiệm vụ này. Nhưng những con côn trùng già đều là những người chăm sóc và theo dõi tốt - những con kiến 95 ngày tuổi có thể theo dõi mùi hương thậm chí lâu hơn so với những con non của chúng.” Điều này mâu thuẫn với thông tin trong câu hỏi. Vì vậy, đáp án là “FALSE”.

Question 12

Đáp án: NOT GIVEN

Vị trí: Đoạn 6.

Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Các nghiên cứu gần đây về ong đã sử dụng các phương pháp khác nhau để đo lường sự suy giảm liên quan đến tuổi.

Trong bài có nhắc đến những nghiên cứu gần đây và sự suy giảm liên quan đến tuổi (1 số nghiên cứu cho thấy sự suy giảm liên quan đến tuổi, 1 số khác thì không); không hề nhắc đến việc có sử dụng những phương pháp khác nhau hay không.

Như vậy đáp án là “NOT GIVEN”.

Question 13

Đáp án: TRUE

Vị trí: Đoạn 7.

Giải thích đáp án: Dịch: Kiến pheidole dentata được giữ trong điều kiện phòng thí nghiệm có xu hướng sống lâu hơn.

Trích dẫn: Ở ngoài tự nhiên, những con kiến có lẽ không sống đủ 140 ngày nhờ những kẻ săn mồi, bệnh tật và chỉ ở trong một môi trường khắc nghiệt hơn nhiều so với những tiện nghi trong phòng thí nghiệm. Như vậy kiến trong phòng thí nghiệm sống lâu hơn.

đáp án là “TRUE”.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 4, Reading Passage 1: The secret of staying young được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Cambridge English IELTS 14 – Key and Explanation

Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 14 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...