Giải Cambridge IELTS 16, Test 3, Reading Passage 2: Climate change reveals ancient artefacts in Norway's glaciers
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | D |
15 | C |
16 | F |
17 | H |
18 | G |
19 | B |
20 | micro-organisms |
21 | reindeer |
22 | insects |
23-24 | B-C In any order |
25-26 | C-A In any order |
Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 3, Reading Passage 2: Climate change reveals ancient artefacts in Norway's glaciers
Questions 14-19
Question 14
Đáp án: D
Vị trí: Section D, câu 3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Động từ “left behind” (bỏ lại sau) trong câu hỏi được thay bằng động từ “discarded” (bỏ lại) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Question 15
Đáp án: C
Vị trí:
Section C, đoạn 2
Section C, đoạn 3, câu 1
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “difficulties” (khó khăn) trong câu hỏi được thay bằng cụm từ “hard work” trong bài đọc |
---|---|
Giải thích |
|
Cùng chủ đề:
Question 16
Đáp án: F
Vị trí: Section F, đoạn 2, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Ở section F, đoạn 2, câu cuối chỉ ra rằng khí hậu Scandinavia trở nên lạnh hơn có thể đồng nghĩa với việc mất mùa trên diện rộng, vì vậy nhiều người sẽ phụ thuộc vào săn bắn để bù đắp cho những thiệt hại đó.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 16. giải thích tại sao có thể có thiếu thức ăn.
Question 17
Đáp án: H
Vị trí: Đoạn H, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “future” (tương lai) trong câu hỏi được thay bằng cụm từ “in years to come” (những năm sắp tới) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Question 18
Đáp án: G
Vị trí: Section G, 2 câu cuối
Giải thích đáp án:
Ở section G, 2 câu cuối chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy ngày càng phát triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 18. ví dụ về các mặt hàng đã được giao dịch.
Question 19
Đáp án: B
Vị trí: Section B, đoạn 2, câu đầu tiên.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Trạng từ “quickly” (nhanh chóng) trong câu hỏi được thay bằng cụm từ “race the clock” (chạy đua thời gian) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Questions 20-22: Interesting finds at an archaelogical site
Question 20
Đáp án: micro-organisms
Vị trí: Section B, đoạn 1, 2 câu đầu tiên.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “animal skins” (da động vật) trong câu hỏi được thay bằng danh từ “hides” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Question 21
Đáp án: reindeer
Vị trí: Section C, đoạn 1, câu 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Động từ “gather” (tụ tập) trong câu hỏi được thay bằng động từ “congregate” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tụ tập vào mùa hè. Ở section C, đoạn 1, câu 2 chỉ ra rằng “reindeer” (những con tuần lộc) đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối hè ... |
Question 22
Đáp án: insects
Vị trí: Section C, đoạn 1, câu 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm động từ “avoid being attacked” (tránh bị tấn công) trong câu hỏi được thay bằng cụm động từ “escape biting” (tránh bị cắn). |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tấn công những con tuần lộc. Câu bên chỉ ra rằng những con tuần lộc đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối mùa hè để trốn “insects” (côn trùng) cắn. |
Questions 23-24
Đáp án: B-C (in any order).
Vị trí:
Section E, 2 câu cuối
Section F, câu cuối
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Động từ “went into” (đi vào) trong đáp án được thay bằng từ “venture into” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích |
|
Questions 25-26
Đáp án: C-A (in any order)
Vị trí: Section G, 3 câu cuối.
Giải thích đáp án:
Ở section G, câu 3 chỉ ra rằng mặc dù chúng ta thường nghĩ đến những con tàu khi nghĩ về sự mở rộng của Scandinavia, những khám phá gần đây cho thấy rằng có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các tuyến đường bộ, như những con đèo ở Oppland.
➱ Thông tin này xác nhận đáp án C. Vikings không chỉ phụ thuộc vào tàu để vận chuyển hàng hóa.
Ở section G, 2 câu cuối chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy đang phát triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.
➱ Thông tin này xác nhận đáp án A. Những người đi săn vào thời điểm này được hưởng lợi từ nhu cầu hàng hóa tăng lên.
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 3, Reading Passage 2: Climate change reveals ancient artefacts in Norway's glaciers được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 16 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 1 - The White Horse of Uffington
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 2: Plan of Stevenson's site
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 4: Stoicism
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 2: The Step Pyramid of Djoser
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 3: Art Projects
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 1: Children's Engineering Workshops
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 4, Reading passage 1: Roman tunnels
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 2, Listening Part 2: Dartfield House school
Bình luận - Hỏi đáp