Banner background

Giải đề Cambridge 19, Test 4, Listening Part 3: Types of books

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test 4, Listening Part 3: Types of books.
giai de cambridge 19 test 4 listening part 3 types of books

Listening Part 3 thuộc Test 4 trong Cambridge IELTS 19 có nội dung về sách và tiệm sách của ông Jane. Bài yêu cầu thí sinh trả lời 5 câu hỏi Multiple choices và 5 câu hỏi Matching. Dưới đây, tác giả sẽ giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cụ thể cho đề bài này.

Xem thêm: Đáp án Cambridge 19 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.

Key takeaways

  • Cambridge IELTS 19, Test 4, Listening Part 3 có nội dung về sách và tiệm sách của ông Jane

  • Bài nghe gồm 10 câu hỏi, trong đó 5 câu hỏi Multiple choices và 5 câu hỏi Matching.

  • Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cụ thể

Đáp án

Question

Đáp án

21

A

22

C

23

A

24

B

25

C

26

D

27

F

28

A

29

C

30

G

Giải đề Cambridge IELTS 19, Test 4, Listening Part 3: Types of books

Câu hỏi 21

Đáp án: 21. A

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến grandfather, pack, báo hiệu vị trí thông tin của câu 21.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập lời khuyên về cách đóng gói sách (“how to pack them” khớp với “packing advice”) của ông Jane rằng cần phải đỡ gáy sách nếu không giấy sẽ bị rơi ra khỏi bìa. Kieran đồng ý và nói đó là điều hiển nhiên (“that’s obvious” khớp với “common sense”) => Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập đến thông tin sẽ rất khó để sách về trạng thái bình thường (“hard to get them back to their normal shape”) nếu dựng đứng sách, đoạn bằng không nhắc đến lời khuyên của ông Jane khó thực hiện => Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng nhắc đến việc dựng đứng sách làm hỏng sách rất hiển nhiên, nhưng ít người quan tâm đến việc bảo vệ sách (“protect their books”) chứ không nhắc đến việc lời khuyên của ông Jane là mang tính bảo vệ thái quá (“overprotective”) => Không chọn.

Câu hỏi 22

Đáp án: 22. C

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến books, my grandfather’s given me, báo hiệu vị trí thông tin của câu 22.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng nếu cô ấy phải vứt những cuốn sách đi (“dump them”), cô ấy sẽ cảm thấy rất buồn (“I’d feel bad” trái ngược với “not worth keeping”) => Không chọn.

  • Phương án B: Đoạn băng chỉ đề cập thông tin rằng ông của Jane là một nhà sưu tầm (“he’s quite a collector”), không nhắc đến việc những cuốn sách này nên đến được với những nhà sưu tầm (“should go to a collector”) => Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin rằng những cuốn sách đó gợi nhớ Jane về ông của cô ấy (“remind me of him” khớp với “sentimental value” - giá trị tình cảm) => Chọn đáp án C.

Câu hỏi 23

Đáp án: 23. A

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến hardbacks, báo hiệu vị trí thông tin của câu 23.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng cả Jane và Kieran đều cảm thấy tiếc (“That’s such a pity”) khi mọi người không còn trưng bày những cuốn sách trên kệ (“keep them out on shelves” khớp với “put out on display”) nhiều như trước đó, mặc dù việc trưng bày này rất bắt mắt => Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Đoạn băng chỉ nhắc đến việc khi Jane đến thăm nhà ai đó (“When I visit someone”), kệ sách sẽ chính là thứ đầu tiên thu hút ánh nhìn của Jane, không nhắc đến thông tin tặng sách bìa cứng làm quà cho khách => Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng không nhắc đến thông tin sách bìa cứng nên được thiết kế bắt mắt hơn => Không chọn.

Câu hỏi 24

Đáp án: 24. B

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến take a book of a self, báo hiệu vị trí thông tin của câu 24.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng chỉ nhắc đến việc mọi người đều thao tác sai (“they usually do it wrong” khớp với “the mistakes other people make doing it”) khi lấy sách từ kệ xuống (“take a book of a self” khớp với “taking a book from a shelf”), tuy nhiên đoạn bằng không đi sâu vào việc mô tả (“describe”) thao tác sai đó => Không chọn.

  • Phương án B: Jane nhắc đến lý do tại sao cô ấy biết cách lấy sách đúng là do một lần khi cô ấy còn nhỏ (“when I was small” khớp với “childhood”), cô ấy rút một cuốn sách nặng từ trên kệ xuống, làm rơi xuống đất và rách đôi (“fell on the floor and broke apart” khớp với “a significant experience” => Chọn đáp án B.

  • Phương án C: Đoạn băng không đề cập đến thông tin này => Không chọn.

Câu hỏi 25

Đáp án: 25. C

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến new books, báo hiệu vị trí thông tin của câu 25.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng không đề cập đến thông tin này => Không chọn. 

  • Phương án B: Đoạn băng không nhắc đến thông tin Jane and Kieran muốn mua sách mới nhiều hơn => Không chọn.

  • Phương án C: Jane cho rằng sách mới không hề rẻ (“new books aren’t cheap”), Kieran đồng ý với ý kiến đó và cảm thấy may mắn khi có thể mua sách mới (“we’re lucky we can buy them”), do đó có thể suy luận rằng với mức giá như vậy của sách mới, không phải ai cũng có thể mua được (khớp với đáp án C “Not everyone can afford them”) => Chọn đáp án C.

Câu hỏi 26

Đáp án: 26. D. on a high shelf

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến rare books, báo hiệu vị trí thông tin của câu 26.

Giải thích:

Vì ông của Jane muốn mọi người biết mình có những cuốn sách hiếm (“rare books”), nên ông đã trưng bày trong cửa hàng, và muốn lấy thì phải cần có thang (“need a ladder to get them”) khớp với thông tin “on a high shelf” (ở kệ cao). Vì vậy, đáp án là D.

Câu hỏi 27

Đáp án: 27. F. in a specially designed space

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến books for children, báo hiệu vị trí thông tin của câu 27.

Giải thích:

Ông của Jane đã dành riêng một khu vực (“a dedicated area” khớp với “a specially designed space”) ở tầng trệt để ba mẹ có thể đưa con đến cùng và đọc sách cho chúng . Vì vậy, đáp án là F.

Câu hỏi 28

Đáp án: 28. A. near the entrance

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến unwanted books, báo hiệu vị trí thông tin của câu 28.

Giải thích:

Ông của Jane đã đặt những cuốn sách không dùng tới ở cửa chính (“by the front door” khớp với “near the entrance”) cho khách hàng lấy. Vì vậy, đáp án là A.

Câu hỏi 29

Đáp án: 29. C. at the back of the shop

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến books, have requested, báo hiệu vị trí thông tin của câu 29.

Giải thích:

Những cuốn sách mà mọi người hay các tổ chức yêu cầu thì ông của Jane thường để ở cuối cửa hàng (“at the far end” khớp với “at the back of the shop”). Vì vậy, đáp án là C.

Câu hỏi 30

Đáp án: 30. G. within the café

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến coursebooks, báo hiệu vị trí thông tin của câu 30.

Giải thích:

Để thu hút thêm sinh viên, ông của Jane đặt sách giáo trình xuống tầng trệt, trong quán cà phê (“part of the coffee shop” khớp với “within the café”). Vì vậy, đáp án là G.

Xem tiếp: Giải Cam 19 Test 4 Listening Part 4

Tổng kết

Bài viết trên đã xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test 4, Listening Part 3. Hy vọng bài viết trên đã giúp thí sinh hiểu hơn về cách phân tích đề và suy luận đáp án.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...