Giải đề Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain
Key takeaways |
---|
Bài đọc Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain (Cuộc Cách mạng Công nghiệp ở Anh) gồm 2 dạng bài: Form completion và TRUE/FALSE/NOTGIVEN
|
Lưu ý: người học đối chiếu với cuối sách Cambridge IELTS 19 để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Xem thêm: Đáp án Cambridge 19 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Đáp án Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain
Đáp án | Answer |
---|---|
1 | piston |
2 | coal |
3 | workshops |
4 | labour/ labor |
5 | quality |
6 | railway(s) |
7 | sanitation |
8 | NOT GIVEN |
9 | FALSE |
10 | NOT GIVEN |
11 | TRUE |
12 | TRUE |
13 | NOT GIVEN |
Giải thích đề Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain
Questions 1 - 7: Britain's Industrial Revolution
Question 1
Đáp án: piston
Vị trí thông tin: Tại đoạn 2, dòng 6 - 8
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: cái gì đó mà chuyển động của nó được liên kết với hệ thống bánh răng
Bài đọc thể hiện nội dung Watt đã hợp tác với nhà sản xuất người Anh Matthew Boulton để phát minh ra một động cơ hơi nước mới (“a new steam engine” khớp với “In Watt and Boulton’s steam engine” trong đề). Động cơ này được dẫn động bởi cả chuyển động (“strokes” khớp với “movement” trong đề) tiến và lùi của piston, trong khi cơ chế bánh răng (“gear mechanism” khớp với “gear system” trong đề) mà nó được kết nối (“was connected to” khớp với “was linked to”) tạo ra chuyển động quay. Vì vậy, đáp án là “piston”.
Question 2
Đáp án: coal
Vị trí thông tin: Tại đoạn 3, dòng 1 - 3.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: cái gì đó mà nguồn cung cấp của nó cần phải lớn hơn để cung cấp năng lượng cho động cơ hơi nước.
Bài đọc thể hiện nội dung nhu cầu về than đã tăng nhanh (“the demand for,…, grew rapidly” khớp với “a greater supply of …” trong đề) vì nó cần thiết (“was needed” khớp với “was required” trong đề) cho phương tiện vận chuyển bằng hơi nước (“steam-powered transportation” khớp với “steam engines” trong đề). Vì vậy, đáp án là “coal”.
Question 3
Đáp án: workshops
Vị trí thông tin: Tại đoạn 4, dòng 1 - 3.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: địa điểm mà những người thợ kéo sợi và thợ dệt làm việc trước Cách mạng Công nghiệp.
Bài đọc thể hiện nội dung trước (“prior to” khớp với “before” trong đề) cuộc Cách mạng Công nghiệp, công việc trong ngành dệt may ở Anh được thực hiện trong các xưởng nhỏ (“in small workshop”) hoặc thậm chí tại nhà (“home”) bởi những người thợ kéo sợi, thợ dệt cá nhân (“individual spinners, weavers” khớp với “spinners and weaver” trong đề). Vì vậy, đáp án là “workshops”.
Question 4
Đáp án: labour/ labor
Vị trí thông tin: Tại đoạn 4, dòng 4 - 6.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: cái gì đó mà không cần nhiều để sản xuất vải khi máy kéo sợi và khung cửi chạy bằng năng lượng được phát minh.
Bài đọc thể hiện nội dung những cải tiến như máy kéo sợi và máy dệt chạy bằng năng lượng (“spinning jenny and the power loom”) giúp cho việc dệt vải và kéo sợi và chỉ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Với những máy móc này, rất ít (“relatively little” khớp với “not as much” trong đề) lao động (“labour”) cần thiết (“was required” khớp với “was needed” trong đề) để sản xuất vải. Vì vậy, đáp án là "labour/ labor".
Question 5
Đáp án: quality
Vị trí thông tin: Tại đoạn 5, dòng 2 - 4.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: khía cạnh nào đó trong vật liệu trở nên tốt hơn sau khi nấu chảy quặng sắt với than cốc
Bài đọc thể hiện nội dung phương pháp này (“this method” chỉ “smelting of iron ore with coke” đã đề cập trước đó) thì rẻ hơn và sản xuất ra kim loại (“produced metals” khớp với “result in material” trong đề) có chất lượng cao hơn (“of a higher” khớp với “was better …” trong đề). Vì vậy, đáp án là “quality”.
Question 6
Đáp án: railway(s)
Vị trí thông tin: Tại đoạn 5, dòng 4 - 6.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Cái gì đó mà sự phát triển của nó tăng cùng với nhu cầu về sắt
Bài đọc thể hiện nội dung sản xuất sắt và thép của Anh mở rộng (“expand” khớp với “increased” trong đề) để đáp ứng nhu cầu được tạo ra bởi Chiến tranh Napoleon và bởi sự mở rộng đường sắt (“the expansion of” khớp với “the growth of the …” trong đề). Vì vậy, đáp án là “railway(s)”.
Question 7
Đáp án: sanitation
Vị trí thông tin: Tại đoạn 7, dòng 5 - 6.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: một khía cạnh nào đó bị thiếu ở trong các thành phố mới
Bài đọc thể hiện nội dung quá trình đô thị hóa nhanh chóng mang lại những thách thức đáng kể vì các thành phố đông đúc (“overcrowded” khớp với “crowded” trong đề) phải chịu ô nhiễm (“pollution” khớp với “dirty” trong đề) và không đủ (“inadequate” khớp với “lacked sufficient” trong đề) điều kiện vệ sinh (sanitation). Vì vậy, đáp án là "sanitation".
Questions 8 - 13
Question 8
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí thông tin: Tại đoạn 3, dòng 6- 7.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng tàu và thuyền chạy bằng năng lượng hơi nước được sử dụng rộng rãi để vận chuyển hàng hóa (were widely used to carry goods) nhưng không đề cập đến thông tin có vận chuyển nhiều hàng hóa hơn trước đây hay không (“more goods”). Ngoài ra, bài đọc cho biết hàng hóa được vận chuyển qua các kênh đào ở Anh (“along Britain’s canals” khớp với “Britain’s canal network” trong đề) nhưng không có thông tin hệ thông kệnh đào ở Anh phát triển nhanh (“grew rapidly”). Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Question 9
Đáp án: FALSE
Vị trí thông tin: Tại đoạn 5, dòng 3.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng phương pháp này (“this method” chỉ “smelting of iron ore with coke” đã đề cập trước đó) thì rẻ hơn (“was cheaper” trái người với “costs in the iron industry rose” trong đề), cho phép việc sản xuất sắt và thép mở rộng. Vì vậy, đáp án là FALSE.
Question 10
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí thông tin: Tại đoạn 6, dòng 3 - 6.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng William Cooke và Charles Wheatstone đã có bằng sáng chế cho hệ thống điện báo thương mại đầu tiên (“commercial telegraphy system” khớp với “communication system” trong đề) và Samuel Morse cũng phát triển phiên bản khác của ông ấy. Hệ thống của Cooke và Wheatstone được dùng trong tín hiệu đường sắt ở Anh nhưng không có thông tin đề cập đến việc so sánh “Hệ thống thông tin liên lạc của Samuel Morse đáng tin cậy hơn hệ thống do William Cooke và Charles Wheatstone phát triển”. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Question 11
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: Tại đoạn 7, dòng 4 - 6.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng sự đô thị hóa nhanh đã mang lại nhiều thách thức (“brought significant challenges” khớp với “the economic benefits of industrialisation were limited” trong đề) bởi vì những thành phố đông đúc phải chịu ô nhiễm và thiếu vệ sinh. Đây là những khía cạnh trong xã hội “certain sectors of society”. Vì vậy, đáp án là TRUE.
Question 12
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: Tại đoạn 8, dòng 5 - 8.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng một nhóm công nhân ở Anh bao gồm thợ dệt và công nhân làm vải (“weavers and textile workers” khớp với “some skilled weavers” trong đề) phản đối việc sử dụng ngày càng nhiều khung dệt và khung đan bằng máy móc (“mechanised looms and knitting frames” khớp với “new textile machines” trong đề). Họ sợ rằng những người vận hành máy móc không có tay nghề sẽ cướp mất sinh kế của họ (“robbing them of their livelihood” khớp với “job losses” trong đề). Vì vậy, đáp án là TRUE.
Question 13
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí thông tin: Tại đoạn 9, dòng 7 - 9.
Giải thích
Bài đọc thể hiện nội dung rằng những một vài người Luddites bị bắn trên một ngọn đồi ở Huddersfield và một vài người Luddites khác bị bắt giữ, nhưng không đề cập đến thông tin “Người dân địa phương có chút cảm thông với những người Luddite bị bắt gần Huddersfield”. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Xem tiếp: Giải đề Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 2
Tổng kết
Bài viết trên đã giải thích đáp án cho đề Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp các thắc mắc về bài thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác.
- Cambridge English IELTS 19 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge 19, Test 1, Reading Passage 1: How tennis rackets have changed
- Giải đề Cambridge 19, Test 1, Reading Passage 2: The pirates of the ancient Mediterranean
- Giải đề Cambridge 19, Test 1, Reading Passage 3: The persistence and peril of misinformation
- Giải đề Cambridge 19, Test 1, Listening Part 1: Hinchingbrooke Country Park
- Giải đề Cambridge 19, Test 4, Reading Passage 1: The impact of climate change on butterflies in Britain
- Giải đề Cambridge 19, Test 2, Reading Passage 1: The Industrial Revolution in Britain
- Giải đề Cambridge 19, Test 2, Listening Part 1: Guitar Group
- Giải đề Cambridge 19, Test 2, Listening Part 2: Working as a lifeboat volunteer
- Giải đề Cambridge 19, Test 2, Listening Part 3: Recycling footwear
- Giải đề Cambridge 19, Test 2, Listening Part 4: Tardigrades
Bình luận - Hỏi đáp