Banner background

Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Lecture

Bài viết cung cấp đáp án cũng như lời giải cho phần thi được trích từ sách IELTS Listening Recent Actual Tests Vol 6 Test 4 Section 3: Lecture.
giai de ielts listening actual test vol 6 test 4 lecture

Key takeaway

  • Trong phần thi này thí sinh sẽ nghe đoạn hội thoại về hai người sinh viên, trong đó Emily đưa ra cho Dylan những lời khuyên về việc ghi chú thế nào cho hiệu quả.

  • Tương ứng với 10 câu hỏi trong bài nghe, bài viết này sẽ cung cấp không chỉ phần đáp án của các câu hỏi, mà còn có phần giải đề với dẫn chứng, cũng như giải thích để người học có thể tự luyện tập tại nhà.

Đáp án

Người học cần lưu ý, đề bài yêu cầu từ câu 21-30 đều là “ONE WORD ONLY”

Câu hỏi

Đáp án

21

symbols

22

interpreted

23

nature

24

headings

25

Legal

26

procedures

27

associated

28

directions

29

notes

30

headings

Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening)

Giải đề IELTS Listening Recent Actual Tests Vol 6 Test 4 Section 3

Question 21 - 24

Question 21

Đáp án: symbols

Vị trí thông tin:

Dylan: I see. Just use symbols. That’s not …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: tên của một chiến lược ghi chú khi nghe giảng bài.

  • Dylan bảo bản thân gặp khó khăn ghi chú ý chính khi nghe giảng “struggle a bit to take down the gist of what I hear”, Emily sau khi nhìn vào quyển sổ của Dylan đã kết luận rằng bạn ấy đã ghi đầy đủ chữ “writing full words”, thay vào đó chỉ cần dùng các ký hiệu "symbols”. Nên đáp án là “symbols”.

Question 22

Đáp án: interpret

Vị trí thông tin:

Emily: …, so you’ll need to be able to interpret them at a later stage.

Giải thích:

  • Cần điền động từ

  • Nội dung: một hành động có thể được thực hiện sau khi ghi chú

  • Emily căn dặn Dyla rằng khi chuẩn bị viết bài luận “essay” thì cần phải xem lại những ghi chú “notes”, nên cần phải có thể hiểu nghĩa của chúng “interpret” sau này “at a later stage”. Nên đáp án là “interpret”.

Question 23

Đáp án: nature

Vị trí thông tin:

Emily: … consistent with the nature of what I was going to hear.

Giải thích:

  • Cần điền đanh từ

  • Nội dung: điền một từ liên quan đến buổi giảng bài

  • Emily cũng có dặn thêm rằng, dựa vào buổi học “regarding the lecture as a whole”, cô sẽ sắp xếp trang ghi chú của mình trước “formatted my page in advance”, thêm những tính chất “adding the features” để nó đi liền với tính chất của những gì cô sẽ nghe “consistent with the nature of what I was going to hear.” Vì vậy đáp án là “nature”.

Question 24

Đáp án:

Vị trí thông tin:

Dylan: Ah ... I think I need an example of what you mean.

Emily: …, I drew large headings saying ‘recommendations’. You should …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: điền tên của một công việc “occupation”

  • Vì chưa hiểu lời khuyên của Emily, nên Dylan đã hỏi thêm và được Emily chỉ dẫn rằng cô thường vẽ những tiêu đề “headings” dành cho lời khuyên “recommendations”, hay những bảng “table” với những cái tên như “approach 1” và “approach 2”, cuối cùng là một biểu đồ “flowchart”. Dựa vào chỗ trống, đáp án là “headings”.

Lưu ý: từ câu 25 đến 30 người học có thể tận dụng tên những môn học có trên bảng để xác định vị trí thông tin.

Question 25 - 30

Question 25

Đáp án: Legal

Vị trí thông tin:

Emily: It’s rather obvious when you …Dylan: Legal Studies.

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: tên của môn học

  • Để có thể đưa ra lời khuyên cụ thể hơn, Emily cần biết môn học tiếp theo của Dylan là gì, và Dylan đã đáp là luật học “Legal Studies”.

Question 26

Đáp án: procedures

Vị trí thông tin:

Emily: … you’ll need a flowchart, since the judicial system has a very logical ‘do this first, …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: tên của những bước liên quan đến tòa án

  • Emily đầu tiên khuyên rằng Dylan cần lưu đồ “flowchart”, vì lưu đồ cho thấy được các quy trình “processes” diễn ra tại toàn án và các thủ tục “procedures” để đảm bảo tính hợp pháp tuyệt đối “to ensure complete legality”.

Question 27

Đáp án: associated

Vị trí thông tin:

Dylan: Sure. That’s the way law is, very linear and orderly, but what about Culture Studies? …

Emily: … you attach all the associated thoughts, and ideas, and impressions.

Giải thích:

  • Cần điền tính từ

  • Nội dung: điền từ liên quan đến các ý tưởng

  • Trong bảng đã cho sẵn tên môn học là văn hóa học “Culture Studies”, đối với môn này Dylan bảo rằng sẽ có nhiều ý phức tạp “a really complex mix of ideas”, nên Emily đã cho lời khuyên dùng “spider graph”. Mục đích của dạng ghi chú này là ý chính “central idea” sẽ được gắn “attach” với những tư duy “thoughts”, ý tưởng “ideas”, và cảm nghĩ “impressions” liên quan “associated” nên điền “associated”.

Question 28

Đáp án: directions

Vị trí thông tin:

Dylan: …. But what about Management Theory? How would you approach that?

Emily: …, although this time there are directions involved…

Giải thích:

  • Cần điền động từ nguyên mẫu

  • Nội dung: hoạt động mà người nghe từng làm khi còn trẻ

  • Dylan tiếp tục hỏi về môn lý thuyết quản lý “Management Theory” thì Emily khuyên cho môn học này cần dùng một phương pháp tương tự như môn văn hóa học. Đó là dụng mạng lưới “network” tương tự như biểu đồ nhện “basically the same as a spider graph”, nhưng lúc này sẽ có thêm các hướng chỉ dẫn “ although this time there are directions involved”. Vì vậy, điền đáp án là “directions”.

Question 29

Đáp án: notes

Vị trí thông tin:

Dylan: …, such as Political Science? There’s no predictable order to that.

Emily: Well, for that I’d just put my notes in a line, that is, in linear, or straight-line fashion, …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: một môn thể thao mà người nghe có thể sẽ tham gia

  • Dylan đã hỏi còn đối với khoa học chính trị “Political Science” thì ghi chú thể nào, vì rất không đoán được thứ tự “There’s no predictable order to that”, nên Emily đã khuyên nên viết ghi chú theo hàng, cụ thể là hàng thẳng “linear”.

Question 30

Đáp án: headings

Vị trí thông tin:

Dylan: Okay, that just leaves Mass Media.

Emily: …, in which case the best you can do is pre-write headings, but not specific,…

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: một phương pháp ghi chú đơn giản

  • Đối với môn truyền thông đại chúng “Mass Media” thì Emily khuyên vì đôi khi không thể dự đoán trước được giảng viên sẽ trình bày thông tin thế nào “sometimes it’s

    impossible to predict in what way lecturers will present their information”, nên cứ dùng những đề mục “headings” như ý chính một “Main One”, hay ý phụ một “Sub One”.

Xem tiếp: Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4, Section 4: Neutrinos.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho IELTS Listening Recent Actual Tests Vol 6 Test 4 Section 3.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...