In the same boat - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
“In the same boat” là gì?
/ɪn ðə seɪm bəʊt/
Gặp chung vấn đề, rắc rối.
Theo từ Cambridge Dictionary và Oxford Dictionary, “in the same boat” được định nghĩa là “to be in the same difficult situation”.
Phân biệt “in the same boat” và “alike”
“In the same boat” và “alike” đều đề cập đến sự tương đồng giữa hai hoặc nhiều vật, nhưng chúng có ý nghĩa khác nhau và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
“In the same boat” là một thành ngữ chỉ rằng những người đó đang trong tình huống tương tự hoặc chia sẻ một vấn đề hoặc thách thức chung. Thành ngữ này nhấn mạnh sự chia sẻ kinh nghiệm hoặc hoàn cảnh giữa một nhóm cá nhân. Nó nhấn mạnh rằng họ đang đối mặt với những khó khăn giống nhau, và thường ngụ ý rằng họ có thể cảm thông với nhau.
Trong khi đó, “alike” là một tính từ miêu tả sự tương đồng về diện mạo, tính cách hoặc hành vi. Từ này còn phổ biến hơn và có thể ám chỉ bất kỳ loại tương đồng nào, dù đó là tương đồng về hình thức hay tính cách. Ví dụ, hai người có thể giống nhau về tính cách, hoặc hai đối tượng có thể trông giống nhau về ngoại hình. “Alike” không nhất thiết phải ngụ ý rằng những người đó chia sẻ cùng một tình huống khó khăn hoặc thách thức.
Tóm lại, “in the same boat” chỉ rằng những người đó đang trong một tình huống tương tự hoặc đối mặt với một vấn đề chung, trong khi “alike” có nghĩa là có sự tương đồng về diện mạo, tính cách hoặc hành vi.
Ví dụ phân biệt “in the same boat” và “alike”
Jake and his father are alike; both are hot-blooded, so they tend to be in the same boat when it comes to having many enemies.
Jake và cha của anh ấy thực sự giống nhau; cả hai đều nóng tính, vì vậy họ hay gặp chung vấn đề về việc có nhiều kẻ thù.
Ở đây, từ “alike” được dùng để nói về việc cả Jake lẫn bố anh ta đều là những người nóng tính.
Mặt khác, cụm “in the same boat” được dùng để nói về việc cả 2 người này đều gặp chung vấn đề, đó là có nhiều kẻ thù.
“In the same boat” trong ngữ cảnh thực tế
Tình huống 1
Sam: I'm so behind on my assignment, I don't think I can finish it by tomorrow's deadline. Sarah: I'm in the same boat. I've been procrastinating and now I'm struggling to catch up. Sam: It's frustrating. I really need to focus and get it done, but I can't seem to find the motivation. Sarah: I know what you mean. It's hard to get started when you feel overwhelmed. Maybe we can work on it together? Sam: That's a great idea. Two heads are better than one, right? Let's get to it! Sarah: Alright! | Sam: Tôi làm bài tập muộn quá, kẻo không làm xong được trước hạn nộp ngày mai mất. Sarah: Tôi đang cùng tình cảnh đây. Tôi cứ trì hoãn mãi và bây giờ đang không theo kịp đây này. Sam: Khó chịu quá. Tôi thực sự cần phải tập trung và hoàn thành nó thôi, nhưng chả tìm thấy động lực được. Sarah: Tôi hiểu mà. Bắt đầu khi mình còn chưa hiểu gì thì khó lắm. Hay là mình làm việc cùng nhau? Sam: Ý tưởng hay đấy. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao mà? Làm thôi! Sarah: OK luôn! |
Tình huống 2
Sarah: I can't believe how expensive rent has become lately. I’m gonna run out of money at this rate. Mike: I feel you, Sarah. I'm in the same boat. The rising housing costs have made it challenging for me to save money. Sarah: It's frustrating. No matter how hard we work, it seems like we're always struggling to make ends meet. Mike: Absolutely. Sarah: I've been considering downsizing my living space to cut down on costs. Have you thought about any strategies to cope with the situation? Mike: I've been exploring different options as well. Maybe we can share some tips and ideas to help each other out? Sarah: Sure, that’s a good idea! | Sarah: Tôi không thể tin được là gần đây tiền thuê nhà đã trở nên đắt thế nào. Tôi chuẩn bị hết tiền mất. Mike: Tôi hiểu mà, Sarah. Cùng tình cảnh đây này Chi phí nhà ở tăng, thế bây giờ tiết kiệm tiền khó quá. Sarah: Khó chịu thật. Mình làm việc chăm chỉ như thế nào thì vẫn chật vật để kiếm đủ tiền. Mike: Chuẩn đấy. Sarah: Tôi đã cân nhắc việc thu nhỏ không gian sống của mình để cắt giảm chi phí. Ông thì nghĩ được gì để đáp ứng chưa? Mike: Tôi cũng đang khám phá các lựa chọn khác nhau đây. Hay hai chúng mình chia sẻ mấy cái mẹo và ý tưởng để mà giúp nhai cái? Sarah: Được thôi, ý hay đấy. |
Bài tập ứng dụng
Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “in the same boat” để miêu tả tình huống
You and your friend are struggling to prepare a presentation for the next lesson. | Yes | No |
Rachel and her mother look like each other. | Yes | No |
Many children around the world are struggling to find food. | Yes | No |
Ethan and Red are having arguments about their personal views. | Yes | No |
The entire town got hit with a blackout, and everyone is trying to find alternative forms of light. | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “in the same boat”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “in the same boat”.
Đáp án gợi ý
TH1: Yes
Both you and your friend are in the same boat, because you’re both struggling to prepare a presentation. You’re both incapable of dealing with the same assignment for the same class.
TH2: No vì đây là tình huống nói lên sự giống nhau thay vì là sự tương đồng về hoàn cảnh.
TH3: Yes
Many children around the world are suffering from lack of food, and are all trying to find ways to keep themselves well-fed. So, they’re all in the same boat.
TH4: No vì đây là tình huống nói lên sự khác nhau về quan điểm
TH5: Yes
Everyone in the city right now is having to deal with the same blackout, and everyone is trying to find ways to create light again. So, everyone is in the same boat.
Kết luận
Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ in the same boat khi muốn diễn đạt khi diễn đạt ai đó cùng gặp chung vấn đề, rắc rối và hướng dẫn cách sử dụng thành ngữ thông qua đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn.
- Understanding Idioms for IELTS Speaking
- Up in the air - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Call it a day - Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop
- Beat around the bush - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
- Kill two birds with one stone | Định nghĩa, cách dùng và ví dụ
- Down in the dumps - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Whet one’s appetite - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Feeling blue - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Lose someone’s head - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Cry over spilt milk - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- The black sheep - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
Bình luận - Hỏi đáp