Ring a bell - Ý nghĩa & cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
“Ring a bell” là gì?
/rɪŋ ə bel/
Nghe quen quen.
Từ điển Cambridge định nghĩa “ring a bell” là “to sound familiar”.
Phân biệt “ring a bell” và “Bring back memories”
“Ring a bell” được sử dụng để miêu tả tình huống khi cái gì đó nghe quen thuộc, thường là một cái tên hoặc thuật ngữ mà họ đã từng nghe trước đó nhưng không thể nhớ được chi tiết. Cụm từ này gợi nhớ về một sự quen thuộc mơ hồ hoặc ký ức không rõ ràng. Ví dụ, nếu ai đó nhắc đến tên một bộ phim và bạn nghĩ rằng mình đã từng nghe qua nhưng không nhớ được cốt truyện, bạn có thể nói "that title does ring a bell"
"Bring back memories" có nghĩa là gợi lại hoặc gợi nhớ những ký ức đã chìm trong quên lãng. Nó ngụ ý một ký ức rõ ràng và chi tiết hơn về các sự kiện, cảm xúc hoặc trải nghiệm trong quá khứ. Ví dụ, nếu bạn nghe một bài hát mà bạn từng nghe rất nhiều trong thời thơ ấu, và nó khiến bạn nhớ lại tất cả những khoảnh khắc vui vẻ bạn đã trải qua, bạn có thể nói "this song brings back memories"
Tóm lại, "ring a bell" ngụ ý một sự quen thuộc một cách mơ hồ hoặc ký ức không rõ ràng, trong khi "bring back memories" ngụ ý một ký ức rõ ràng và chi tiết hơn về các sự kiện, cảm xúc hoặc trải nghiệm trong quá khứ.
Ví dụ phân biệt “ring a bell” và “bring back memories”
The name Sushang Eateries rings a bell, but I can’t remember what it is. Cái tên Sushang Eateries nghe quen đấy, nhưng tôi không thể nhớ nó là gì. Ở tình huống này, “rings a bell” được dùng vì cái tên “Sushang Eateries” chỉ gợi lên những ký ức và cảm giác mơ hồ cho người nói, chứ không nhớ được chi tiết. | The name Sushang Eateries brings back memories of having fun with my classmates at the restaurant. Cái tên Sushang Eateries gợi lại những kỷ niệm vui vẻ với các bạn cùng lớp của tôi tại nhà hàng. Ở tình huống này, “brings back memories” được dùng vi cái tên “Sushang Eateries” đã mang về những kỉ niệm rõ ràng về những thời gian chơi cùng các bạn cùng lớp của người nói. |
“Ring a bell” trong ngữ cảnh thực tế
Tình huống 1
Susan: Have you heard of a band called “The Beatles”? Armstrong: Yes, of course. They were one of the most popular bands in history. Why do you ask? Susan: I’m trying to remember the name of a song, but it's not ringing any bell. Armstrong: What’s the song about? Maybe I can help you. Susan: It’s a love song, and it was very popular in the 80s. Armstrong: Hmm, I don't remember either. Maybe we can look it up on the internet? Susan: Good idea. Let’s do that. | Susan: Ông đã nghe về một ban nhạc tên là “The Beatles” chưa? Armstrong: Tất nhiên rồi chứ. Họ là một trong những ban nhạc nổi tiếng nhất trong lịch sử mà. Sao cô hỏi? Susan: Tôi đang cố nhớ tên một bài hát, nhưng nó nghe không quen lắm. Armstrong: Bài hát về gì? Kẻo tôi giúp được cũng nên. Susan: Đó là một bản tình ca, và nổi tiếng phết vào những năm 80 ý. Armstrong: Hmm, cũng chả nhớ gì cả. Hay mình tra nó trên internet? Susan: Ý kiến hay đấy. Làm thôi. |
Tình huống 2
Roy: Hey, your name is Monique, right? Monique: Uh, who are you? Roy: It’s Roy! Monique: Your name sounds familiar, but I can't quite remember who you are. Roy: Really? We went to high school together. Does that ring a bell? Monique: Oh, of course! I remember now. It's just been so long. Roy: Yeah, it's been quite a few years. So, what have you been up to? Monique: Well, I finished college and started working at a game company called HappyGraph. How about you? Roy: I went to law school and became a lawyer. It's been busy, but I enjoy it. | Roy: Này, tên bạn là Monique phải không? Monique: Uh, bạn là ai? Roy: Roy đấy. Monique: Tên nghe quen phết, nhưng tôi không nhớ rõ bạn là ai lắm. Roy: Thật á? Mình cùng trường cấp 3 đấy? Nghe quen quen không? Monique: À, có, tất nhiên rồi! Nhớ rồi. Chẳng qua là lâu quá rồi thôi. Roy: Ừ, cũng được vài năm rồi đấy. Thì, bây giờ cô đang làm gì? Monique: Thì, tôi đã học xong đại học và bắt đầu làm việc tại một công ty trò chơi tên là HappyGraph rồi? Ông thì sao? Roy: Tôi học trường luật và trở thành luật sư rồi. Bận đấy, nhưng cũng vui. |
Bài tập ứng dụng
Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “ring a bell” để miêu tả sự vật.
Larry forgot about his appointment today. | Yes | No |
John saw a familiar girl walking past, but can’t remember who she is. | Yes | No |
Jake forgot what the restaurant we went to yesterday was named even if he remembered some other details. | Yes | No |
Barbara kept humming a tune she heard before, but couldn’t remember it. | Yes | No |
Maria has a good memory, and never forgets the people who helped her. | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “ring a bell”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “ring a bell”.
Đáp án gợi ý
TH1: No vì tình huống này cho thấy sự quên lãng.
TH2: Yes
The girl walking past rings a bell, because while John definitely feels familiar vibes from her, he can’t piece together her identity.
TH3: Yes
The restaurant rings a bell to Jake because he can remember certain details about it, just not everything.
TH4: Yes
The tune Barbara was humming is something that rings a bell to her, because she only remembers it somewhat when humming it but not everything about it.
TH5: No vì tình huống này cho thấy Maria nhớ mọi thứ rất giỏi.
Kết luận
Qua bài viết, tác giả hi vọng người đọc có thể nắm được cấu trúc và sử dụng thành thạo thành ngữ Ring a bell. Người đọc có thể áp dụng thành ngữ Ring a bell và ý tưởng từ các ví dụ, bài tập trong bài để hoàn thiện câu trả lời cho các chủ đề IELTS Speaking phù hợp.
- Understanding Idioms for IELTS Speaking
- Up in the air - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Call it a day - Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop
- Beat around the bush - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
- Kill two birds with one stone | Định nghĩa, cách dùng và ví dụ
- Down in the dumps - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Whet one’s appetite - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Feeling blue - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Lose someone’s head - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Cry over spilt milk - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- The black sheep - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
Bình luận - Hỏi đáp