Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5: Schedule of Repairs
Đáp án
Người học cần lưu ý, đề bài từ câu 16 đến 20 yêu cầu “NO MORE THAN TWO WORDS”
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
11 | E |
12 | A |
13 | D |
14 | F |
15 | C |
16 | yellow |
17 | garden shed |
18 | wildlife reverse |
19 | firewood |
20 | garden bin |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Giải đề IELTS Listening Actual Vol 6 Test 5 Section 2 Schedule of Repairs
Question 11 - 15
Question 11 - 15
Đáp án: E. Leaking roof
Vị trí thông tin:
Officer: What will you be doing first? I understand you start at 8 in the morning.
Worker: That’s right, and we were going to remove the fallen tree, but we’ve been told there are exams that morning, and I’m sure the sound of those saws and other heavy equipment will disturb all the students, so instead we’ll fix that leaky roof. That’s a four-hour job, since it involves substantial repair, not like fixing broken windows, which can be done quite quickly.
Giải thích:
Người cán bộ hỏi rằng người công nhân sẽ làm gì đầu tiên, ông ấy chỉ biết họ sẽ bắt đầu lúc 8 giờ sáng “start at 8 in the morning”. Thì người công nhân đáp rằng điều đầu tiên làm là sẽ sửa lại trần nhà bị thủng 'leaky roof’ (đã được diễn giải thành ‘leaking roof’). Người công nhân này bảo đây là một công việc mất khoảng 4 giờ đồng hồ ‘four-hour’ (“four hour” trên biểu đồ tương ứng với từ 8 giờ sáng đến cỡ trưa 12, giờ). Vì vậy, đáp án là E.
Question 12
Đáp án: A Birds in ceiling
Vị trí thông tin:
Officer: So you’ll fix the broken window after that, from midday?
Worker: We could do that, but since we’ll be working in the ceiling, it’s more logical to get rid of those birds’ nests there. It’s a small job but will require crawling inside the
ceiling cavity, which is not an easy exercise, so that will take about an hour.
Giải thích:
Người viên chức tiếp tục hỏi rằng từ trưa ‘from midday’ họ sẽ sửa những cái cửa sổ “fix the broken window”, nhưng người công nhân bảo rằng vì đang sửa trên trần “working in the celing” thì sẽ hợp lý hơn nên giải quyết đống tổ chim trên đó luôn “get rid of those birds’ nests” (đã được diễn đạt thành “birds in ceiling”). Người công nhân báo sẽ cần khoảng 1 giờ đồng hồ để hoàn thành “will take about an hour”. Vì vậy, đáp án là A.
Question 13
Đáp án: D Fallen tree
Vị trí thông tin:
But this is good, since by that time the exams should be over, and we can address that tree which has been blown over, after our one-hour lunch break of course. It will be quite noisy dealing with that, but it will be finished by three o’clock.
Giải thích:
Sau khi giải quyết những cái tổ chim từ 12 giờ đến 1 giờ trưa họ sẽ có giờ nghỉ trưa khoảng một tiếng “one-hour lunch break”, tức là đến khoảng 2 giờ chiều, vào lúc này họ sẽ giải quyết ‘address’ cái cây đã bị thổi ngã “that tree which has been blown over” (đã được diễn đạt lại thành “fallen tree), và sẽ xong trước ba giờ chiều “finished by three o’clock”. Vì vậy đáp án là D.
Question 14
Đáp án: F Staining on walls
Vị trí thông tin:
Some of our staff will then leave to fix things on another site — an office nearby needs a new window — but two of us, including myself, will remain here to paint over that discoloured patch of wall in your office.
Giải thích:
Người công nhân bảo sau khi giải quyết cái cây, một nhóm sẽ qua sửa chữa khu vực khác “leave to fix things on another site”, tuy nhiên sẽ có hai người ở lại khu vực này ‘remain here’ để sơn lại mảng tường bị sai màu “paint over that discoloured patch of wall” (đã được diễn đạt thành “staining on walls”). Vì vậy, đáp án là F.
Question 15
Đáp án: C Electrical fault
Vị trí thông tin:
Worker: Well, we’ll certainly make it look good once again, and in the last hour of our working day, we’ll fix up that problem with the wiring.
Giải thích:
Người công nhân bảo rằng vào giờ làm việc cuối cùng “in the last hour”, dựa trên hình sẽ là 4 giờ chiều đến 5 giờ chiều, thì sẽ sửa ‘fix up’ vấn đề với dây điện “problem with the wiring” (đã được diễn đạt thành “electrical fault'“). Vì vậy đáp án là C.
Question 16 - 20
Question 16
Đáp án: yellow
Vị trí thông tin:
Officer: You said you’re going to paint the back wall in my office. Will it be the same colour as before?
Worker: Yes, we’ll make it a nice white colour.
Officer: Well that’s the point. I’d prefer it to be yellow, to match the furniture. The furniture is orange, actually, but I think yellow is a nice match. Can you do that?
Worker: We can certainly do that. Yellow it is.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: màu sắc mà bức từng sẽ được sơn
Dựa theo đoạn hội thoại thì người cán bộ hỏi rằng liệu bức tường ở sau văn phòng sẽ được sơn lại màu cũ đúng không “be the same colour as before”, thì người công nhân bảo nó sẽ có màu trắng “white”. Nhưng người cán bộ lại muốn màu vàng “prefer it to be yellow”, và người công nhân bảo sẽ làm được và sơn màu vàng “We can certainly do that. Yellow it is”. Vì vậy, đáp án là “yellow”
Question 17
Đáp án: garden shed
Vị trí thông tin:
Worker: And we can leave the paint can with you, in case you need to do some touch-ups, or if the stain reappears. I’ll just leave it in the garden shed, the one next to the main classroom.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: nơi mà chỗ sơn dư sẽ được chứa
Người công nhân bảo sau khi sơn xong sẽ để lại số dư cho trường nếu cần chỉnh sửa “touch-ups”, hoặc khi những vết ố lại xuất hiện “stain reappears”. Anh ta sẽ để ở nhà kho trong vườn “leave it in the garden shed” (đã được diễn đạt lại thành thể bị động “extra paint will be left in the”). Vì vậy, điền đáp án là “garden shed”.
Question 18
Đáp án: wildlife reserve
Vị trí thông tin:
And incidentally, about those birds in the ceiling. I was just investigating, and I heard the chirping of little baby birds in there, so there must be some young ones in a nest. I just thought you’d like to know that we can give them to a wildlife reserve.
Giải thích:
Cần điền số và có thể thêm danh từ
Nội dung: nơi mà chú chim non sẽ được đem cho
Người công nhân đoán qua những tiếng kêu ‘chirping’ thì đây là những con chim non ‘young ones’ (đã được diễn đạt lại thành ‘baby birds’), nên sẽ có thể đem đến khu bảo tồn hoang dã ‘wildlife reserve’. Vì vậy, đáp án là ‘wildlife reserve’.
Question 19
Đáp án: firewood
Vị trí thông tin:
Worker: I would say the wildlife reserve is a better option, since the people there are used to dealing with animals, and as for that fallen tree, we’ll cut it up into small pieces and that can be firewood in my house, so that won’t be wasted either—although the smoke will cause some pollution, but I have a special licence for my fireplace, so no one can object to that.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: cách sử dụng cái cây bị ngã
Người công nhân bảo rằng đối với cái cây bị ngã “as for that fallen tree” (từ khóa trong câu hỏi), họ sẽ cưa chúng thành từng mảnh nhỏ “we’ll cut it up into small piece” và dùng như củi ‘firewood’ ở nhà của người công nhân. Vì vậy, đáp án là ‘firewood’.
Question 20
Đáp án: garden bin
Vị trí thông tin:
I’ve noticed also that the university has a garden bin, for the smaller items — leaves and sticks and bark, and so on, so we can dispose of material in that, also.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: thứ sẽ chứa những phần nhỏ của cái cây
Người công nhân bảo rằng đối với những phần nhỏ “smaller items” (đã được diễn đạt thành “smaller parts”) sẽ được phân hủy “can dispose of material” (đã được diễn đạt thành “will be put in a”) trong thùng rác của khu vườn ‘garden bin’. Vì vậy, đáp án là ‘garden bin’.
Xem tiếp: Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5, Section 3: Courses Discussion
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Test 5 Section 2 - Schedule of Repairs. Người học có thể tham gia diễn đàn ZIM Helper hoặc tìm đọc các bài viết IELTS Listening tương tự để được giải đáp kiến thức tiếng Anh.
- IELTS Recent Actual Test Vol 6
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Survey Form
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1: The Concept of Childhood in Western, Countries
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The Pearl
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - Timekeeper: Invention of Marine Chronometer
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5: Courses Discussion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 2: Foundation For Essay Writing
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 1: School Excursion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: The Independent Learning Centre
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The history of automobile
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - The Evolutionary Mystery: Crocodile Survives
Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, việc làm, tốt nghiệp. Tham khảo trung tâm luyện thi IELTS online tại ZIM để tối ưu hóa việc học, đảm bảo kết quả đầu ra.
Bình luận - Hỏi đáp