Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 2: The Study of Chimpanzee Culture
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | H |
15 | J |
16 | I |
17 | K |
18 | G |
19 | NOT GIVEN |
20 | TRUE |
21 | TRUE |
22 | FALSE |
23 | FALSE |
24 | in the 1960s |
25 | Tanzania |
26 | close observation |
27 | cultural origin |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Giải thích đáp án đề IELTS Reading Recent Actual Tests, Reading Test 2, Passage 2: The Study of Chimpanzee Culture
Questions 14-18
Question 14
Đáp án: 14. H
Vị trí thông tin: Although scientists have … for three reasons.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến một cách tiếp cận để nghiên cứu về văn hoá của tinh tinh: Cho đến nay, hầu hết các nỗ lực ghi lại sự đa dạng văn hóa ở loài tinh tinh đều chỉ dựa vào các tài liệu được công bố chính thức về các hành vi được báo cáo tại mỗi địa điểm nghiên cứu (“document cultural diversity among chimpanzees” khớp với “research on chimpanzee culture” ở đề bài, “officially published accounts” khớp với “official sources”). Vì vậy đáp án là H.
Question 15
Đáp án: J
Vị trí thông tin: To tackle these problems, … were local traditions.
Giải thích: Đoạn văn cho biết về phương pháp mới mà 2 nhà khoa học thực hiện để giải quyết thiếu sót của phương pháp cũ. Để giải quyết vấn đề, tác giả và đồng nghiệp quyết định triển khai cách tiếp cận mới (“tackle these problems” khớp với “solve the problem”, “my colleague and I” khớp với “two scientists”, “a new approach” khớp với “a new system” ở đề bài). Tác giả yêu cầu các nhà nghiên cứu thực địa tại mỗi địa điểm liệt kê tất cả các hành vi mà họ nghi ngờ là truyền thống địa phương.
Question 16
Đáp án: I
Vị trí thông tin: First, scientists normally … absence of the activities.
Giải thích: Đoạn văn liệt kê các lý do chứng tỏ nghiên cứu trước còn thiếu sót: Lý do đầu tiên là các nhà khoa học thường không công bố một danh sách đầy đủ về tất cả các hoạt động mà họ không thấy ở một địa điểm cụ thể (scientists normally don't publish an extensive list of all the activities they do not see at a particular location). Lý do thứ 2 là có nhiều báo cáo mô tả các hành vi của tinh tinh mà không thể hiện mức độ phổ biến của các hành vi này (there are many reports describing chimpanzee behaviours without expressing how common they are). Cuối cùng, mô tả của các nhà nghiên cứu về các hành vi có thể có ý nghĩa quan trọng của tinh tinh thường thiếu chi tiết đầy đủ (researchers' description of potentially significant chimpanzee behaviours often lacks sufficient detail). Vì vậy đáp án là I.
Question 17
Đáp án: K
Vị trí thông tin: The major brackets contained …, and unknown.
Giải thích: Đoạn văn cho biết cách phân loại mới về các hành vi của tinh tinh. Các nhóm chính bao gồm (“brackets” khớp với “classification” ở đề bài): hành vi tập quán (behaviour), hành vi thói quen (habitual), hành vi tạm thời (present), chưa bao giờ thấy (absent) và không có (unknown).
Question 18
Đáp án: G
Vị trí thông tin: However, the cultural … I can no longer eat him.'
Giải thích: Đoạn văn trình bày một ví dụ về sự thay đổi nhận thức của người dân địa phương trong việc bảo tồn tinh tinh. Những nỗ lực bảo tồn đã làm thay đổi thái độ của một số người dân địa phương (“altered the attitudes of some local people” khớp với “an indication of a change in local people's attitude” ở đề bài). Sau khi một số tổ chức chiếu các đoạn băng video minh họa khả năng nhận thức của tinh tinh, một người dân ở Zairian đã không còn muốn ăn thịt tinh tinh.
Questions 19-23
Question 19
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí thông tin: These researchers frequently … to human traditions.
Giải thích: Bài đọc chỉ cho biết những truyền thống văn hóa phong phú và đa dạng mà tinh tinh có chỉ xếp thứ hai về độ phức tạp sau truyền thống của con người (rank secondly in com- plexity only to human traditions), không đề cập rằng các nhà khoa học có thể khiến tinh tinh sở hữu nền văn hoá phức tạp như con người. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Question 20
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: Although we know … until 40 years ago.
Giải thích: Bài đọc cho biết loài người và tinh tinh đã cùng tồn tại hàng trăm thiên niên kỷ (“Homo sapiens and Pan Troglodytes” khớp với “human and apes”, “coexisted for hundreds of millennia” khớp với “lived together long time ago” ở đề bài) và độ tương đồng với gen giữa 2 loài là hơn 98% (“their genetic similarities” khớp với “share most of their genetic substance”). Vì vậy, đáp án là TRUE.
Question 21
Đáp án: TRUE
Vị trí thông tin: During these primary studies … neighbouring communities.
Giải thích: Bài đọc cho biết trong những nghiên cứu sơ cấp, đã có những phát hiện đáng kinh ngạc về loài tinh tinh (“remarkable discoveries” khớp với “surprising features”). Các nhà nghiên cứu quan sát thấy nhiều hanh vi đáng kinh ngạc (“unexpected behaviours” khớp với “civilised behaviours”) như làm đẹp, sử dụng công cụ, săn bắn, ăn thịt, chia sẻ thức ăn, đánh nhau với cộng đồng lân cận. Vì vậy, đáp án là TRUE.
Question 22
Đáp án: FALSE
Vị trí thông tin: They do share … but via learning.
Giải thích: Bài đọc cho biết tinh tinh có khả năng di truyền những đặc điểm hành vi từ thế hệ này sang thế hệ khác (“pass on behavioural traits from one generation to another” khớp với “deliver cultural behaviours"), nhưng không thông qua gen mà qua học hành (“not through their genes but via learning” trái ngược với “mostly from genetic inheriance” ở đề bài). Vì vậy, đáp án là FALSE.
Question 23
Đáp án: FALSE
Vị trí thông tin: First, scientists normally … at each site.
Giải thích: Bài đọc cho biết các nhà khoa học thường không công bố một danh sách đầy đủ về tất cả các hoạt động mà họ không thấy ở một địa điểm cụ thể (“scientists normally don't publish an extensive list of all the activities they do not see at a particular location” trái với “both unobserved and observed approaches” ở đề bài). Tuy nhiên, đây chính là thông tin chúng ta cần biết - những hành vi nào đã được quan sát và không được quan sát thấy ở mỗi địa điểm. Vì vậy, đáp án là FALSE.
Questions 24-27
Question 24
Đáp án: in the 1960s
Vị trí thông tin: During these primary studies … sites in Tanzania.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: thời điểm có những phát hiện bất ngờ về hành vi tinh tinh
Từ khoá câu hỏi: when, unexpected discoveries, chimpanzee behavior, start
Giải thích: Bài đọc cho biết trong những nghiên cứu đầu tiên, đã có những phát hiện đáng kinh ngạc về loài tinh tinh (“remarkable discoveries” khớp với “unexpected discoveries” ở đề bài). …Tuy nhiên các nhà nghiên cứu vẫn biết rất ít về hành vi của tinh tinh mãi đến 40 năm trước. Mọi việc bắt đầu thay đổi vào những năm 1960 (“began to change” khớp với “start" ở đề bài). Vì vậy đáp án là “in the 1960s".
Question 25
Đáp án: Tanzania
Vị trí thông tin: All this began to … field sites in Tanzania.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: Quốc gia là địa điểm nghiên cứu của 2 nhà khoa học Toshisada Nishida và Jane Goodall
Từ khoá: country, researching site, Toshisada Nishida, Jane Goodall
Giải thích: Bài đọc cho biết mọi việc bắt đầu thay đổi vào những năm 1960 khi Toshisada Nishida của Đại học Kyoto ở Nhật Bản và nhà linh trưởng học nổi tiếng người Anh Jane Goodall tiến hành nghiên cứu về tinh tinh hoang dã tại hai địa điểm thực địa ở Tanzania (“two field sites” khớp với “researching site”). Vì vậy đáp án là “Tanzania”.
Question 26
Đáp án: close observation
Vị trí thông tin: During these primary studies … discoveries emerged.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: Thứ mà tinh tinh càn phải làm quen trong nghiên cứu ban đầu.
Từ khoá câu hỏi: what, chimpanzee, get used to, initial study
Giải thích: Bài đọc cho biết rong những nghiên cứu sơ bộ này (“primary studies” khớp với “initial study” ở đề bài), khi tinh tinh ngày càng quen với việc bị quan sát kỹ càng (“became more and more accustomed” khớp với “get used to” ở đề bài), những khám phá đáng chú ý đã xuất hiện. Vì vậy đáp án là “close observation”.
Question 27
Đáp án: cultural origin
Vị trí thông tin: In 1973, 13 forms of tool … as a 'cultural origin'.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: thuật ngữ dùng để miêu tả rằng Jane Goodall đã tìm thấy những con tinh tinh ở những vùng khác nhau sử dụng những công cụ khác nhau vào năm 1973.
Từ khoá câu hỏi: term, Jane Goodall, chimpanzees, different regions, different tools, 1973
Giải thích: Bài đọc cho biết năm 1973, 13 hình thức sử dụng công cụ và 8 hoạt động xã hội (“13 forms of tool use” khớp với “different tools" ở đề bài) có vẻ khác nhau giữa tinh tinh Gombe và các loài tinh tinh ở nơi khác (“Gombe chimpanzees and chimpanzee species elsewhere” khớp với “different regions”) đã được Goodall ghi lại. Cô suy đoán rằng một số đặc điểm có thể giống cái được gọi là 'nguồn gốc văn hóa'. Vì vậy đáp án là “cultural origin”.
Xem tiếp: Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 2, Passage 3: Quantitative Research in Education
Tổng kết
Trên đây là phần đáp án và giải thích chi tiết cho các câu hỏi trong bài Reading Test 2, Passage 2: The Study of Chimpanzee Culture. Hy vọng bài viết sẽ phần nào hỗ trợ cho quá trình luyện đề IELTS Reading của người học. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, người học có thể thảo luận hoặc liên hệ diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp nhanh nhất.
- IELTS Recent Actual Test Vol 6
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Survey Form
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1: The Concept of Childhood in Western, Countries
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The Pearl
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - Timekeeper: Invention of Marine Chronometer
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5: Courses Discussion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 2: Foundation For Essay Writing
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 1: School Excursion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: The Independent Learning Centre
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The history of automobile
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - The Evolutionary Mystery: Crocodile Survives
Bình luận - Hỏi đáp