Skills - Review 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 64 - 65)
Listening
1. Listen to a conversation between Nick and Ann. What are they talking about?
A. The effect of greenhouse gas emissions on climate
B. Ways to reduce greenhouse gas emissions
C. Ways to build green plants
Đáp án: B. Ways to reduce greenhouse gas emissions (Biện pháp giúp giảm khí thải nhà kính)
Từ khóa: reduce greenhouse gas emissions
Vị trí thông tin: Nằm ở các dòng hội thoại sau:
- Ann: That’s why some companies have applied a new technology to collect methane emissions from cows and turn them into usable energy.
- Ann: Scientists are also looking for a way to make the oceans greener because they think plants could help take in more CO2 and produce more oxygen.
- Nick: Interesting! I heard about this. Yesterday, I watched a programme about a new project called NZT. It aims to collect CO2 from industrial areas and transport it to storage sites beneath the North Sea.
Ann: That’s amazing! I really hope these technologies can help reduce the greenhouse gas emissions.
Lý do chọn: Ann và Nick đề cập đến những giải pháp mà các nhà khoa học và công ty đưa ra để giảm thiểu khí nhà kính như “applied a new technology” (áp dụng công nghệ mới), “plants could help take in more CO2” (thực vật vì có thể giúp hấp thụ nhiều CO2 hơn), “a new project…to collect CO2 from industrial areas” (dự án mới ... nhằm mục đích thu thập CO2 từ các khu công nghiệp). Loại câu A và C vì, tuy bài nghe có đề cập đến hai vấn đề này, nhưng chỉ trong 1 hoặc 2 câu nên không đủ khái quát được hết ý của bài nghe. Ngoài ra, câu cuối do Ann nói “hope these technologies can help reduce the greenhouse gas emissions” (hy vọng rằng các công nghệ mới sẽ giúp giảm thiểu khí thải nhà kính) phù hợp với ngữ cảnh của đáp án B.
2. Listen again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F)
1. Our planet is not as warm as usual. (Hành tinh của chúng ta không ấm áp như bình thường.)
Đáp án: F
Từ khóa trong câu hỏi: planet, not warm, as usual
Vị trí thông tin: Ann: Yep, our planet is getting warmer because of the increasing amount of greenhouse gases such as carbon dioxide and methane.
Giải thích: Thông tin trong câu 1 mang nghĩa rằng hành tinh của chúng ta hiện tại lạnh hơn thông thường. Tuy nhiên, trong cuộc trò chuyện, Ann đề cập rằng “our planet is getting warmer because of the increasing amount of greenhouse gases” (hành tinh đang trở nên ấm hơn do sự gia tăng của các khí nhà kính). Thông tin chính xác là hành tinh của chúng ta đang ngày càng ấm hơn, điều này trái ngược với ý tưởng rằng nó không ấm áp như bình thường. → người học cần chọn sai.
2. Methane emissions from cows can be changed into usable energy. (Khí thải mêtan từ bò có thể biến thành năng lượng sử dụng được.)
Đáp án: T
Từ khóa trong câu hỏi: emissions from cows, changed, usable energy
Vị trí thông tin: Ann: some companies have applied a new technology to collect methane emissions from cows and turn them into usable energy.
Giải thích: Do thông tin ở câu 2 có xuất hiện và trùng khớp với thông tin bài nghe nên người học chọn đáp án T.
3. Methane emissions will increase as a result of population growth. (Lượng khí thải mêtan sẽ tăng do dân số tăng.)
Đáp án: T
Từ khóa trong câu hỏi: Methane, increase, population growth
Vị trí thông tin: Nick: As the world population is increasing, more beef and dairy products will be needed. As a result, more methane will be released.
Giải thích: Nick nói rằng khi dân số tăng lên, nhu cầu về các sản phẩm từ bò và sữa cũng sẽ tăng. Điều này có nghĩa sẽ cần phải nuôi nhiều bò hơn để cung cấp đủ sản phẩm. Và việc nuôi nhiều bò sẽ dẫn đến việc thải ra nhiều khí mêtan hơn. Do đó, thông tin này có ý nghĩa tương tự với câu 3, trong đó nói rằng lượng khí mêtan tăng lên do dân số gia tăng → người học chọn T.
4. Scientists think that green oceans can’t reduce the amount of CO2. (Các nhà khoa học cho rằng đại dương xanh không thể giảm lượng CO2.)
Đáp án: F
Từ khóa trong câu hỏi: Scientists, green oceans, can’t reduce, CO2
Vị trí thông tin: Ann: Scientists are also looking for a way to make the oceans greener because they think plants could help take in more CO2 and produce more oxygen
Giải thích: Thông tin câu 4 là sai vì nó nói các nhà khoa học không tin vào việc đại dương xanh sẽ giúp giảm lượng CO2. Tuy nhiên, trong bài nói, Ann đề cập đến các nhà khoa học đang nghiên cứu về cách thức làm đại dương xanh hơn. Điều này có nghĩa nếu có nhiều đại dương xanh, thực vật trong đại dương sẽ hấp thụ nhiều CO2 hơn, giúp giảm lượng khí CO2 trong môi trường. Do đó, thông tin trong câu 4 là không chính xác và người học cần chọn đáp án sai.
5. The NZT project involves the transport and storage of CO2. (Dự án NZT liên quan đến việc vận chuyển và lưu trữ CO2.)
Đáp án: T
Từ khóa trong câu hỏi: NZT project, transport, storage, CO2
Vị trí thông tin: Nick: Yesterday, I watched a programme about a new project called NZT. It aims to collect CO2 from industrial areas and transport it to storage sites beneath the North Sea.
Giải thích: Thông tin câu 5 và trong bài nghe đều trùng khớp với nhau vì cả hai đều đề cập đến dự án NZT và việc thu thập cũng như vận chuyển khí CO2. Do đó, thông tin trong câu 5 là chính xác và người học có thể chọn đáp án T.
Speaking
Work in groups. Discuss if the following technologies mentioned in the Listening can be used in Viet Nam. Think about how they can help slow global warming.
|
Đáp án tham khảo
Student A: I think turning methane emissions from cows into energy is a great technology and it can be applied in Viet Nam. This will help save the local environment and provide more energy sources to the people in those areas.
Student B: I agree with you. There are more dairy farms in Viet Nam now as our population has gone up to over 95 million people. As a result, the demand for milk and beef has also increased.
Student C: Yes, you’re right. I also think that growing plants in the ocean is worth trying. Our country has a long coastline. These underwater green carpets will help remove carbon from the atmosphere and limit global warming.
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Mình nghĩ việc chuyển khí thải mêtan từ bò thành năng lượng là một công nghệ tuyệt vời và có thể áp dụng ở Việt Nam. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường địa phương và cung cấp thêm nguồn năng lượng cho người dân trong những khu vực đó.
Học sinh B: Mình đồng ý với cậu. Hiện nay Việt Nam có nhiều trang trại chăn nuôi bò sữa hơn vì dân số của chúng ta đã tăng lên trên 95 triệu người. Kết quả là nhu cầu về sữa và thịt bò cũng tăng lên.
Học sinh C: Đúng vậy. Mình cũng nghĩ rằng việc trồng cây ở đại dương đáng để thử nghiệm. Nước ta có bờ biển dài. Những thảm cỏ xanh dưới biển này sẽ giúp loại bỏ cacbon khỏi khí quyển và hạn chế hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Reading
1. Read the text and choose the best title for it
A. Youth activities in ASEAN
B. A forum for ASEAN Youth
C. ASEAN and its forum
Đáp án: B. A forum for ASEAN Youth
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng số 1 có thông tin “ASEAN Youth Forum (AYF) is a programme for young people in ASEAN”
Lý do chọn: The keyword in the 1st line of the text mentions directly about the forum for the youth and the definition. The text continues to show the purposes of the forum. Option A is wrong because only mentions youth activities in ASEAN while it is cause of the forum in option B that these are activities are organized. Option C is also wrong because the text does not mention that this is a forum of ASEAN youth (they’re covering a wide range of different youths within ASEAN and not particularly the youth)
Vì vậy phương án B sẽ phù hợp nhất để bao quát được ý chung của văn bản.
2. Read the text again and answer each question below with no more than THREE words
1. In what kind of community do young people in ASEAN want to live? (Thanh niên ASEAN muốn sống trong cộng đồng nào?)
Đáp án: Young people in ASEAN want to live in a sustainable and caring community.
Từ khóa: what kind, community, live
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng số 1, có thông tin “ASEAN Youth Forum (AYF) is a programme for young people in ASEAN, which allows them to express their opinions and fight for their right to live in a sustainable and caring regional community.”Giải thích: Qua đoạn này, người học có thể hiểu “fight for their right to live in a sustainable and caring regional community” (những người trẻ đấu tranh cho quyền được sống trong một cộng đồng khu vực bền vững và được quan tâm) vì họ mong muốn được sống trong một cộng đồng như thế → đáp án là sustainable and caring.
2. What do AYF members regularly have? (Thành viên AYF thường xuyên có gì?)
Đáp án: AYF members regularly have meetings and workshops.
Từ khóa: What, AYF members, have
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng số 4, có thông tin “Its members regularly hold meetings and workshops”Giải thích: Từ "Its" trong câu là một tính từ sở hữu, nó ám chỉ đến những thành viên của AYF. Câu có nghĩa là “Các thành viên của chương trình thường xuyên tổ chức các cuộc họp và hội thảo”
3. What’s the name of their online platform? (Tên nền tảng trực tuyến của họ là gì?)
Đáp án: The name of their online platform is Youth: Open Space
Từ khóa: name, online platform
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng số 5, có thông tin “AYF also organises Youth: Open Space- an online space for young Southeast Asians”Giải thích: Từ "their" trong câu hỏi là một tính từ sở hữu, nó ám chỉ đến AYF. Câu có nghĩa là “AYF cũng tổ chức Youth: Open Space - một không gian trực tuyến dành cho giới trẻ Đông Nam Á”
4. In which countries has AYF had meetings? (AYF đã tổ chức các cuộc họp ở những quốc gia nào?)
Đáp án: AYF had meetings in all ASEAN countries.
Từ khóa: which countries, AYF, meetings
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng số 1, có thông tin “Over the past decade, AYF has had meetings in all ASEAN countries.”Giải thích: Câu có nghĩa là “Trong thập kỷ qua, AYF đã tổ chức các cuộc họp tại tất cả các quốc gia trong ASEAN.”
5. What do the AYF conferences aim to strengthen? (Hội nghị AYF nhằm củng cố điều gì?)
Đáp án: AYF conferences aim to strengthen regional unity.
Từ khóa: What, AYF conferences, aim
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng số 1, có thông tin “These conferences aim to improve young people’s leadership skills and strengthen regional unity.”Giải thích: Từ "These” là đại từ chỉ định cac hội nghị của AYF. Câu có nghĩa là “Các hội nghị này nhằm cải thiện kỹ năng lãnh đạo của giới trẻ và tăng cường sự thống nhất trong khu vực.”
Writing
Write a proposal (120-150 words) to Youth: Open Space for a youth event to slow climate change in ASEAN countries. Use the following notes and outline to help you
Đáp án tham khảo
Title: | ASEAN GREEN WEEK |
To: | Youth – Open Space |
Time: | The first week of August/ every year |
Prepared by: | Students from Bui Thi Xuan High school |
Introduction: | Climate change is a serious problem in ASEAN because it is one of the regions most affected by it. We’d like to organise an ASEAN Green Week to help limit climate change in ASEAN countries. |
Details about the event: | Set to occur during the initial week of August, the upcoming event will span across all ASEAN member countries. The young people in ASEAN will be the main participants in this event. They will engage in various meaningful activities such as cycling or using public transport for their daily routines, planting trees and organising clean-up events in the community. |
Goals and benefits: | This event aims to reduce the amount of carbon dioxide, which is the main cause of global warming, and raise young people's awareness of environmental protection in ASEAN. The benefits are substantial, as ASEAN countries not only adopt healthier lifestyles but also pave the way for a cleaner environment. Such events empower everyone to pursue positive changes on both personal and global scales. |
Conclusion: | We really hope you will consider our proposal as we think that climate change is a pressing issue in ASEAN that needs to be solved as soon as possible. |
Dịch nghĩa:
Tiêu đề: | TUẦN XANH ASEAN |
Gửi đến: | Tuổi trẻ - Không gian mở |
Thời gian: | Tuần đầu tiên của tháng Tám / hàng năm |
Chuẩn bị bởi: | Học sinh Trường Trung học Phổ thông Bùi Thị Xuân |
Giới thiệu: | Biến đổi khí hậu là một vấn đề nghiêm trọng tại ASEAN, vì đây là một trong những khu vực chịu ảnh hưởng nhiều nhất. Chúng tôi muốn tổ chức Tuần Xanh ASEAN để giúp hạn chế biến đổi khí hậu tại các quốc gia ASEAN. |
Chi tiết về sự kiện: | Sự kiện dự kiến diễn ra trong tuần đầu tiên của tháng Tám, sẽ bao gồm toàn bộ các quốc gia thành viên ASEAN. Người trẻ ở ASEAN sẽ là những người tham gia chính trong sự kiện này. Họ sẽ tham gia vào các hoạt động có ý nghĩa như sử dụng xe đạp hoặc phương tiện công cộng trong cuộc sống hàng ngày, trồng cây và tổ chức sự kiện dọn dẹp môi trường trong cộng đồng. |
Mục tiêu và lợi ích: | Sự kiện này nhằm giảm lượng khí CO2, vì chúng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu, và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người trẻ tại ASEAN. Có rất nhiều lợi ích từ sự kiện, các quốc gia ASEAN sẽ không chỉ thay đổi lối sống lành mạnh hơn mà còn mở ra con đường cho môi trường sạch hơn. Những sự kiện như vậy tạo cơ hội cho mọi người thực hiện những thay đổi tích cực cả về mặt cá nhân và toàn cầu. |
Kết luận: | Chúng tôi thực sự mong rằng tổ chức sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi, vì biến đổi khí hậu là một vấn đề cấp bách tại ASEAN cần được giải quyết càng sớm càng tốt. |
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập Tiếng Anh 11 Review 2 Skills. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 - Global Success
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 12 - 13)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 10 - 11)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 11 - 12)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)
- Project - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 95)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 18 - 19, Tập 1)
- Language - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 87 - 88)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 19 -20- 21 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp