Language - Unit 3 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 29 - 30- 31)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Language - Tiếng Anh lớp 11 Global Success (Trang 29 - 30- 31). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Unit 3 Tiếng Anh 11.
author
ZIM Academy
11/07/2023
language unit 3 tieng anh 11 global success trang 29 30 31

Pronunciation: Linking final consonants to initial vowels

1. Listen and repeat. Pay attention to the linking (_) between the words in the sentences

1. He lives_in the city centre.

2. Cities_of the future will be more exciting.

3. The new high-rise building is_in the west_of the city.

4. A lot_of people come to the city to walk_across the famous bridge.

2. Listen and mark (_) the consonant and vowel sounds that are linked. Then practise saying the sentences.

1. Traffic jams_are the city’s biggest problem, especially during rush_hour.

2. This_is the most beautiful city I’ve_ever visited.

3. Would you like_a guided tour_of the city this_afternoon?

4. The Fine_Art Museum was built_in the new urban_area last year.

Vocabulary: Cities and smart living

1. Match the words and phrases with their meanings.

1. city dweller (np) /ˈsɪti ˈdwɛlər/: Cư dân thành phố

Đáp án: c - a person who lives in the city: người sống trong thành phố

2. infrastructure (n) /ˌɪnfrəˈstrʌkʧər/: Cơ sở hạ tầng

Đáp án: d - basic systems such as transport, banks, etc. needed for a city, country or organisation to run smoothly: những hạ tầng cơ bản như giao thông, ngân hàng,... cần thiết đối với một thành phố, một đất nước hay một tổ chức để vận hành trơn tru.

3. urban centre (np) /ˈɜrbən ˈsɛntər/: trung tâm đô thị

Đáp án: e - an area in a city where a large number of people live: một khu vực trong thành phố có nhiều người sống.

4. roof garden (n) /ruf ˈɡɑrdən/: vườn trên mái

Đáp án: a - a garden built on the top of a building: một khu vườn được dựng trên nóc của một toà nhà.

5. skyscraper (n) /ˈskaɪˌskreɪpər/: Nhà chọc trời

Đáp án: b - a very tall, modern building, usually in a city: một toà nhà cao, hiện đại, thường nằm trong thành phố.

2. Complete the sentences using the correct forms of the words and phrases in 1.

1. Building a good _____ is important for the country’s economy.

  • Đáp án: infrastructure

  • Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ vì đằng trước nó là tính từ good. Câu trên được hiểu là “Xây dựng cơ sở hạ tầng tốt là rất quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước.”

2. The new underground has allowed _____ to get around more easily..

  • Đáp án: city dwellers

  • Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ vì đằng trước nó là động từ allowed (không thể là một trạng từ vì trong bài 1 không có trạng từ nào). City dweller cần được chia ở dạng số nhiều là City dwellers, và khi điền vào câu trên được hiểu là “Tàu ngầm mới cho phép người dân di chuyển dễ dàng hơn.”

3. With the help of technology, people can now grow vegetables in _____ of high-rise buildings.

  • Đáp án: roof gardens

  • Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền danh từ vì trước đó là giới từ in. Roof garden cần được chia ở dạng số nhiều là roof gardens, và khi điền vào câu trên được hiểu là “Với sự giúp sức của công nghệ, mọi người đã có thể trồng rau củ ở những vườn hoa trên nóc của những toà nhà cao tầng.”

4. The _____ attracts people’s attention because of its unusual architecture.

  • Đáp án: skyscraper

  • Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền chủ ngữ là một danh từ vì sau đó là động từ attracts. Vì động từ attract đã chia ở dạng số ít là attracts nên danh từ cũng phải để ở dạng số ít. Câu trên được hiểu là “Toà nhà chọc trời thu hút sự chú ý của mọi người vì kiến trúc lạ thường của nó.”

5. More people are moving away from the _____ of large cities to the suburbs.

  • Đáp án: urban centres

  • Giải thích: Ở vị trí này cần điền danh từ vì trước đó là mạo từ the. Urban centre cần được chia ở dạng số nhiều là urban centres, và khi điền vào câu trên được hiểu là “Nhiều người đang di chuyển ra xa khỏi những trung tâm đô thị của những thành phố lớn tới vùng ngoại ô.”

Grammar

Stative verbs in the continuous form

Choose the correct forms of the verbs to complete the following sentences.

1. I think/am thinking that living in the city is good for young people.

Đáp án: think

Giải thích: Câu này người nói đang muốn nêu ra một quan điểm, suy nghĩ của mình rằng sống trong thành phố là tốt đối với những người trẻ. Vì vây, ở đây cần sử dụng động từ chỉ trạng thái (stative verbs) là Think.

2. We are thinking/think of moving out of the city.

Đáp án: are thinking

Giải thích: Ở câu này, người nói đang cân nhắc việc chuyển ra khỏi thành phố ở thời điểm hiện tại, nên cần sử dụng are thinking để nhấn mạnh việc ý tưởng chuyển nhà đang được cân nhắc ngay hiện tại.

3. I don’t see/am not seeing the building. It's too far away.

Đáp án: don’t see

Giải thích: Ở câu này, người nói đơn thuần muốn nêu lên một sự thật rằng họ không nhìn thấy những toà nhà vì nó ở quá xa. Vậy don’t see là đáp án thích hợp hơn.

Linking verbs

Find and correct the mistakes in the following sentences.

1. The urban lifestyle seems more excitingly to young people.

  • Đáp án: excitingly → exciting

  • Giải thích: Động từ seems phải được theo bởi danh từ hoặc tính từ, nhưng vì có more nên phải là tính từ. Excitingly trong câu là một trạng từ nên cần đổi thành tính từ là exciting. Câu trên mang nghĩa là “Cuộc sống đô thị dường như thú vị hơn đối với người trẻ”

2. The museum looks beauty from a distance.

  • Đáp án: beauty → beautiful

  • Giải thích: Động từ looks phải được theo bởi danh từ hoặc tính từ, mặc dù ở đây beauty là một danh từ nhưng không có mạo từ đi kèm nên sử dụng ở đây là không hợp lí. Beauty cần chuyển thành dạng tinh từ là beautiful. Câu trên mang nghĩa là “Bảo tàng trông từ xa rất đẹp”

3. Widening the road sounds a good solve to traffic problems in the area.

  • Đáp án: solve → solution

  • Giải thích: Động từ sounds phải được theo bởi danh từ hoặc tính từ, nhưng vì đã có tính từ good nên theo sau phải là danh từ. Solve trong câu là một động từ nên cần đổi thành danh từ là solution. Câu trên mang nghĩa là “Mở rộng đường có vẻ là một giải pháp tốt cho vấn đề giao thông trong khu vực.”

Work in pairs. Talk about future developments in your neighbourhood. Use stative verbs in continuous form and linking verbs.

Gợi ý:

A: The city is becoming greener with all the new parks and gardens. (Thành phố đang trở nên xanh hơn nhờ những công viên và vườn hoa mới.)

B: Yes, and the air is feeling fresher too, thanks to the improved air quality initiatives. (Đúng vậy, và cảm giác như không khí cũng trong lành hơn, nhờ vào những sáng kiến cải thiện chất lượng không khí.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 3: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Trần Hữu Đức

Xem tiếp: Tiếng Anh 11 unit 3 reading

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu