Reading - Unit 3 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 31 - 32)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Reading - Tiếng Anh lớp 11 Global Success (Trang 31 - 32). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 11 Unit 3.
author
ZIM Academy
10/07/2023
reading unit 3 tieng anh 11 global success trang 31 32

Reading: Characteristics of future cities

1. Work in pairs. Discuss the questions.

1. What will future cities look like?

Gợi ý: Future cities will likely be characterized by even greater technological advancements, leading to smart infrastructure and interconnected systems that enhance efficiency and convenience. Additionally, these cities are expected to prioritize sustainability, incorporating more green spaces, renewable energy sources, and eco-friendly initiatives to address environmental concerns. They will likely promote a shift towards public transportation and pedestrian-friendly designs to reduce reliance on private cars and foster a sense of community. (Các thành phố trong tương lai có thể sẽ có sự tiến bộ công nghệ ngày càng lớn, dẫn đến hạ tầng thông minh và các hệ thống liên kết giúp tăng cường hiệu quả và tiện ích. Hơn nữa, những thành phố này dự kiến sẽ ưu tiên sự bền vững, tích hợp nhiều không gian xanh, năng lượng tái tạo và các sáng kiến thân thiện với môi trường để giải quyết vấn đề môi trường. Các thành phố này có thể sẽ thúc đẩy sự chuyển đổi sang thiết kế thân thiện với giao thông công cộng và người đi bộ để giảm sự phụ thuộc vào ô tô cá nhân và tạo dựng cảm giác gắn kết trong cộng đồng.)

2. Do you think they will be ‘smarter’ and more sustainable? Why/Why not?

Gợi ý: Yes, I believe future cities will be 'smarter' and more sustainable. Advancements in technology will continue to enhance urban infrastructure and services, leading to optimized resource management and reduced environmental impact. Additionally, the growing awareness and importance of sustainability in urban planning will drive cities towards adopting eco-friendly practices and renewable energy sources, making them more resilient and environmentally friendly. (Đúng vậy, tôi tin rằng các thành phố trong tương lai sẽ thông minh và bền vững hơn. Sự phát triển trong công nghệ sẽ tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị, giúp tối ưu quản lý tài nguyên và giảm thiểu tác động đến môi trường. Ngoài ra, nhận thức ngày càng tăng và tầm quan trọng của bền vững trong quy hoạch đô thị sẽ thúc đẩy các thành phố áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường và nguồn năng lượng tái tạo, làm cho chúng bền vững và thân thiện với môi trường hơn.)

2. Read the article. Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases.

1. operate more efficiently: vận hành hiệu quả hơn

  • Đáp án: A. to work better without wasting time, money, or energy: làm tốt hơn mà không lãng phí thời gian, tiền bạc hay năng lượng.

  • Giải thích: Ở dòng 6-7 có thông tin “They will also help cities operate more efficiently.” Sau đó bài đọc đưa ra những dẫn chứng như street lights can turn of when the streets are empty (đèn đường có thể tắt khi phố vắng), sensors can inform wast collection teams when the bins are full (cảm biến có thể thông báo cho đội thu dọn khi nào thùng rác đã đầy), và these smart technologies will help save energy, reduce air pollution, and fight climate change (những công nghệ thông minh này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm không khí, và chống lại biến đổi môi trường). Đây đều là những dẫn chứng thể hiện rằng thành phố sẽ được vận hành hiệu quả hơn, vì vậy cụm “operate more effieciently” được hiểu là “vận hành hiệu quả hơn”.

2. Sensors: cảm biến

  • Đáp án: A. devices that can react to light, heat, or pressure: thiết bị có thể phản ứng với ánh sáng, nhiệt hay áp lực.

  • Giải thích: Ở dòng 8 có thông tin”...and sensors can inform waste collection teams when the bins are full.” Những cảm biến này có thể thông báo khi nào thùng rác đã đầy. 

3. pedestrian zones: khu vực cho người đi bộ

  • Đáp án: C. areas for walking only: khu vực chỉ dành cho đi bộ.

  • Giải thích: Ở dòng 15-16 có thông tin “In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.” Pedestrians có nghĩa là người đi bộ, vậy pedestrian zones có nghĩa là khu vực cho người đi bộ.

4. Liveable: dễ sống

  1. Đáp án: B. nice to live in: có thể sống tốt.

  2. Giải thích: ở dòng 17-18 có thông tin “These features will make cities more livable and will provide a high quality of life to city dwellers.” Theo đó, những tiện ích của thành phố tương lai sẽ giúp biến những thành phố này dễ sống hơn và tăng chất lượng cuộc sống của những cư dân.

3. Read the article again and decide whether the statements are true (T) or false (F)

1. About 70 million people will live in cities by 2050.

  • Đáp án: F

  • Giải thích: Từ khoá cần chú ý trong câu là “70 million” và “2050”. Đáp án có thể được tìm thấy trong bài ở dòng 1: “By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 percent of these people will live in cities.” Dễ thấy theo bài viết thì đến năm 2050 dân số thế giới ước tính đạt 10 tỉ người, và 70% của số đó - tức khoảng 7 tỉ người sẽ sống ở thành phố. Vậy mệnh đề đã cho là “70 triệu người sẽ sống ở thành phố vào 2050” là sai.

2. Smart cities use modern technologies to save time and provide better services.

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Những từ khoá cần chú ý trong câu là “Smart cities”, “use modern technologies”, “save time”, “provide better service”. Thông tin có thể được tìm thấy ở dòng 4-5: “A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better. The new technologies can help save time… ”. Có thể thấy những thành phố thông mình sẽ dùng công nghệ hiện đại để cung cấp dịch vụ tốt hơn và tiết kiệm thời gian.

3. City dwellers will be able to grow vegetables underground or in roof gardens. 

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Những từ khoá cần chú ý trong câu là “underground”, “roof gardens”. Thông tin để trả lời câu hỏi có thể được tìm thấy ở dòng 11-12: “Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens.” Có thể thấy tạo thêm không gian cho đa dạng sinh học và tự nhiên được thực hiện bằng nhiều cách bao gồm trồng trọt dưới lòng đất và trên nóc nhà.

4. Space for walking and cycling will be replaced with computer-controlled transport systems.

  • Đáp án: F

  • Giải thích: Những từ khoá cần chú ý trong câu là “walking and cycling will be replaced”. Thông tin để trả lời câu hỏi có thể được tìm thấy ở dòng 15-16: “In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.”. Có thể thấy, mệnh đề đề bài cho là “Không gian đi bộ và đạp xe sẽ bị thay thế” là sai, vì theo bài đọc những không gian này sẽ được bổ sung và mở rộng rãi hơn với mọi người.

4. Read the article again and complete the diagram with information from the text. Use no more than TWO words for each answer

Modern technologies are used to (1) _____ people better.

  • Đáp án: support

  • Từ khoá: Modern technologies, used to

  • Giải thích: Thông tin có thể tìm thấy ở dòng 4-5 “A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better.”

Smart devices help cities (2) _____ more efficiently.

  • Đáp án: operate

  • Từ khoá: Smart devices, more efficiently

  • Giải thích: Thông tin có thể tìm thấy ở dòng 6-7 “They will also help cities operate more efficiently.”

Cities will include a lot of (3) _____ and become home to more plants and animals. 

  • Đáp án: green space

  • Từ khoá: Include, become home to more plants and animals

  • Giải thích: Thông tin có thể tìm thấy ở dòng 10-11 “They will include a lot of green space and become home to more plants and animals.”

Eco-friendly (4) _____ will reduce greenhouse gas emissions.

  • Đáp án: infrastructure

  • Từ khoá: Eco-friendly, reduce greenhouse gas emissions

  • Giải thích: Thông tin có thể tìm thấy ở dòng 14-15 “Computer-controlled transport systems like electric buses and trains will produce less greenhouse gas emissions.”

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

Would you like to live in a smart and sustainable city? Why/Why not?

Gợi ý: Yes, I would like to live in a smart and sustainable city because it offers numerous benefits. Firstly, modern technologies and eco-friendly infrastructure would make daily life more convenient and efficient. Secondly, the emphasis on sustainability would help reduce pollution and promote a healthier environment. Lastly, the integration of green spaces would provide a refreshing and enjoyable living environment, contributing to an overall improved quality of life. (Vâng, tôi muốn sống trong một thành phố thông minh và bền vững vì nó mang đến nhiều lợi ích. Thứ nhất, các công nghệ hiện đại và cơ sở hạ tầng thân thiện với môi trường sẽ khiến cuộc sống hàng ngày trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn. Thứ hai, tập trung vào sự bền vững sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm và thúc đẩy môi trường sống khỏe mạnh hơn. Cuối cùng, việc tích hợp các khu vực xanh sẽ cung cấp môi trường sống thư giãn và thú vị hơn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 3: Reading. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Trần Hữu Đức

Xem tiếp: Tiếng Anh 11 unit 3 speaking

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu