Communication and Culture - Unit 9 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 107)
Everyday English: Expressing disappointment and sympathy
1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
Đáp án:
Mary: I'm afraid I can't go to the cinema with you, Andy.
Andy: (1) C. What a pity. I really wanted you to watch the film.
Giải thích: Andy bày tỏ sự thất vọng bằng cách nói “What a pity” (Thật tiếc quá) và rất muốn cùng cô ấy xem phim nhưng Mary không thể đi xem phim với cậu ấy (I can't go to the cinema with you).
Mary: Maybe another time. My brother is going to see a doctor tomorrow and I promise to go with him.
Andy: (2) B. I'm sorry to hear that. What's wrong with him?
Giải thích: Andy bày tỏ sự thông cảm bằng cách nói “I'm sorry to hear that” (thật tiếc khi biết điều này) và hỏi thăm “What's wrong with him?” khi biết tin em trai Mary phải đi khám và cô ấy đã hứa đi với em trai cô ấy (My brother is going to see a doctor tomorrow and I promise to go with him).
Mary: He's been bullied at school. We think he's suffering from depression and needs help.
Andy: (3) A. I can sympathise. I was also the victim of bullying and had a very painful experience. I hope he'll be fine.
Giải thích: Andy bày tỏ sự đồng cảm bằng cách nói “I can sympathise” (tôi có thể thông cảm) khi nghe tin em trai Mary bị bắt nạt và có thể đang phải chịu đựng sự trầm cảm và cần sự trợ giúp. Andy đồng cảm vì anh ấy cũng đã từng là nạn nhân của bắt nạt (I was also the victim of bullying) và phải trải qua một trải nghiệm đau khổ (had a very painful experience).
Mary: Thank you for your sympathy, Andy.
2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions to help you.
Useful expressions | |
Expressing disappointment | Expressing sympathy |
|
|
1. Student A can’t go on a school trip because his/her little brother/sister is ill and he/she has to take care of him/her. Student B expresses disappointment and sympathy.
A: Hey, my brother is having a cough and I have to stay at home to take care of him. I have to miss the school trip.
B: Oh no, that's too bad! I was really looking forward to having you on the trip. I hope your brother gets better soon. You're doing a great thing taking care of them.
A: Yeah, that’s so disappointing. Thanks for understanding. I hope so too, and I appreciate your kind words.
(A: Chào, em trai của tôi đang ho và tôi phải ở nhà chăm sóc cho em ấy. Tôi sẽ phải bỏ lỡ chuyến đi của trường
B: Ồ không, thật là tiếc! Tôi rất mong được có bạn đi cùng trong chuyến đi. Tôi hy vọng em trai của bạn sẽ mau khỏi. Bạn đang làm một việc tốt khi chăm sóc cho em ấy.
A: Vâng, thật thất vọng. Cảm ơn bạn đã hiểu. Tôi cũng hy vọng vậy, và tôi cảm ơn lời động viên của bạn.)
2. Student B can’t finish a community project on time because he/she is too stressed preparing for his/her exams. Student A expresses disappointment and sympathy.
B: I'm sorry, but I won't be able to finish the community project on time. I'm really stressed out with my exams and I can't manage both.
A: Oh no, I’m sorry to hear that. I was counting on your help for the project. I understand that exams can be overwhelming. Don't worry too much, your studies are important too. Maybe we can find a way to work on it together after your exams are done.
(B: Tôi xin lỗi, nhưng tôi sẽ không thể hoàn thành dự án cộng đồng đúng hạn. Tôi đang rất căng thẳng với kỳ thi và không thể làm cả hai việc cùng lúc.
A: Ồ không, thật là không may. Tôi đã tính đến sự giúp đỡ của bạn cho dự án. Tôi hiểu rằng kỳ thi có thể làm bạn áp lực. Đừng lo lắng quá, việc học của bạn cũng quan trọng. Có lẽ chúng ta có thể tìm cách làm việc cùng nhau sau khi kỳ thi của bạn kết thúc.)
CLIL
1. Read the text and match each percentage tin the chart with ONE social problem mentioned in the text.
Social problems facing teens in the US today
Top problems teens see among their peers (%)
1. 70%
Đáp án: Anxiety and depression
Vị trí thông tin:
Anxiety and depression: Seven in ten teenagers considered them a serious problem among their peers.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng lo âu và trầm cảm (Anxiety and depression), 7 trên 10 (seven in ten = 70%) người coi đó là vấn đề nghiêm trọng với những người bạn của họ. (serious problem among their peers)
2. 55%
Đáp án: Bullying
Vị trí thông tin:
Bullying: 55% said that bullying was a major problem for teenagers.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng bắt nạt (bullying), 55% người coi đó là vấn đề chính đối với thanh thiếu niên (major problem for teenagers).
3. 40%
Đáp án: Poverty
Vị trí thông tin:
Poverty: Four out of 10 teens said that poverty was also a major problem for them.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với tình trạng nghèo đói (poverty), 4 trên 10 (four out of ten = 40%) người coi đó là vấn đề chính của họ (a major problem for them)
4. 15%
Đáp án: Cyberbullying
Vị trí thông tin:
Bullying: 55% said that bullying was a major problem for teenagers, and around 15% admitted that they had experienced some form of cyberbullying.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng bắt nạt (bullying), 55% người coi đó là vấn đề chính đối với thanh thiếu niên khoảng 15% người thừa nhận rằng họ đã trải nghiệm vài hình thức của (around 15% admitted that they had experienced some form of) bạo lực mạng (cyberbullying).
2. Work in pairs. Discuss the following questions.
Are the problems mentioned in the text similar to those facing Vietnamese teens? Are there any other problems among teenagers in Viet Nam?
Yes, many of the problems such as anxiety and depression, bullying, poverty, and cyberbullying are also prevalent among Vietnamese teens. These issues can have a significant impact on their well-being and development.
In addition to these issues, Vietnamese teenagers might also face other problems like academic pressure. Teenagers have to face high academic pressure and aim for high academic achievements in the school environment. This pressure can lead to stress, anxiety, and affect their mental health.
Dịch nghĩa:
Đúng, nhiều vấn đề như lo âu và trầm cảm, bắt nạt, nghèo đói và bạo lực mạng cũng phổ biến trong số các thiếu niên Việt Nam. Những vấn đề này có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và tình trạng tâm lý của họ.
Ngoài những vấn đề này, các thiếu niên Việt Nam cũng có thể đối mặt với các vấn đề khác như áp lực học tập. Các thiếu niên phải đối mặt với áp lực học tập cao và mục tiêu đạt được thành tích học tập cao trong môi trường học đường. Áp lực này có thể dẫn đến căng thẳng, lo âu và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý của họ.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 9: Communication and Culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Xem tiếp: Tiếng Anh 11 Unit 9 looking back
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 - Global Success
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 12 - 13)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 10 - 11)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 11 - 12)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)
- Project - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 95)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 18 - 19, Tập 1)
- Language - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 87 - 88)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 19 -20- 21 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp