Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 16, 17 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 1: Looking back - Tiếng Anh lớp 12 Sách thí điểm (Trang 16, 17 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 1.
author
ZIM Academy
09/07/2023
looking back unit 1 tieng anh 12 sach thi diem trang 16 17 tap 1

Pronunciation

1. Tick the word that does not have the same sound as the other two.

1. Brake - break - brick

  • Đáp án: brick

  • Giải thích: “brake” và “break” có cùng phiên âm /breɪk/, trong khi phiên âm của “brick” là /brɪk/.

2. Dare - dear - deer

  • Đáp án: dare

  • Giải thích: “dear” và “deer” có cùng phiên âm /dɪə(r)/, trong khi phiên âm của “dare” là /deə(r)/.

3. Wait - wet - weight

  • Đáp án: wet

  • Giải thích: “wait” và “weight” có cùng phiên âm /weɪt/, trong khi phiên âm của “wet” là /wet/.

4. Son - sun - soon

  • Đáp án: soon

  • Giải thích: “sun” và “son” có cùng phiên âm /sʌn/, trong khi phiên âm của “soon” là /suːn/.

5. Greet - great - grate

  • Đáp án: greet

  • Giải thích: “great” và “grate” có cùng phiên âm /ɡreɪt/, trong khi phiên âm của “greet” là /ɡriːt/.

6. Bay - by - buy

  • Đáp án: bay

  • Giải thích: “by” và “buy” có cùng phiên âm /baɪ/, trong khi phiên âm của “bay” là /beɪ/.

2. Listen and write the correct homophones to complete the sentences.

1. We need more _______ for the campfire. _______you be able to bring some? 

  • Đáp án: wood, Would

  • Giải thích: học sinh nghe thấy /wʊd/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “wood” và “would”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, ô trống thứ nhất cần một danh từ, ô trống thứ hai cần một động từ khiếm khuyết, vì vậy đáp án lần lượt là “wood” và “would”. Câu này có nghĩa: Chúng ta cần thêm củi để đốt lửa trại. Bạn sẽ có thể đem một ít được không?

2. I get really _______with playing the same _______games everyday.

  • Đáp án: bored, board

  • Giải thích: học sinh nghe thấy /bɔːd/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “bored” và “board”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, ô trống thứ nhất cần một tính từ, ô trống thứ hai cần một danh từ, vì vậy đáp án lần lượt là “bored” và “board”. Câu này có nghĩa: Tôi thực sự cảm thấy nhàm chán với việc chơi cùng một trò chơi cờ bàn hàng ngày.

3. The _______forecast is for more rain, so I'm not sure _______we can go hiking tomorrow.

  • Đáp án: weather, whether

  • Giải thích: học sinh nghe thấy /ˈweðə(r)/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “weather” và “whether”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, ô trống thứ nhất cần một danh từ, ô trống thứ hai cần một liên từ, vì vậy đáp án lần lượt là “weather” và “whether”. Câu này có nghĩa: Dự báo thời tiết là tiếp tục có mưa, vì vậy tôi không chắc liệu chúng ta có thể đi bộ đường dài vào ngày mai.

4. There was a big _______in her sock, so the _______of her big toe was sticking out.

  • Đáp án: hole, whole

  • Giải thích: học sinh nghe thấy /həʊl/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “hole” và “whole”. Vì cả hai ô trống đều cần một danh từ, nên chúng ta phải dựa vào nghĩa của từ. Cụm “the whole of” nghĩa là “toàn bộ”. Câu này có nghĩa: Chiếc tất của cô ấy bị thủng một lỗ lớn nên toàn bộ ngón chân cái của cô ấy thò ra ngoài.

Vocabulary

Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box.

1. Naming streets after ___________ is a common practice around the world.

  • Đáp án: historical figures

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một cụm danh từ. Câu này có nghĩa “Đặt tên đường phố theo tên nhân vật lịch sử là thông lệ phổ biến trên thế giới”.

2. After winning the MasterChef competition, Christine Ha gained a(n) ___________ as a first-class cook.

  • Đáp án: (a) reputation

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Câu này có nghĩa “Sau khi giành chiến thắng trong cuộc thi MasterChef, Christine Hà đã giành được danh tiếng là một đầu bếp hạng nhất”.

3. You'll look more ___________ if you wear a nice suit and a tie.

  • Đáp án: respectable

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Câu này có nghĩa “Bạn sẽ trông đứng đắn hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và thắt cà vạt.”.

4. No one can deny his hard work and ___________ to the club.

  • Đáp án: dedication

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Câu này có nghĩa “Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến của anh ấy cho câu lạc bộ”.

5. After a series of successes, she won a lifetime ___________ award for music.

  • Đáp án: achievement

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Câu này có nghĩa “Sau hàng loạt thành công, cô đã giành được giải thưởng thành tựu trọn đời về âm nhạc”.

6. Nguyen Trai had a(n) ___________ career as a skilled strategist and prominent scholar.

  • Đáp án: (a) distinguished

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Câu này có nghĩa “Nguyễn Trãi đã có một sự nghiệp lẫy lừng với tư cách là một chiến lược gia tài giỏi và một học giả lỗi lạc”.

Grammar

1. Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.

Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1. be) _______ born in 1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2. begin) _______ his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat from the north, in October 1282, Dai Viet's Emperor (3. gather) _______ all members of the royal family and officials in the royal court to discuss ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4. be) _______ not invited to the assembly because he was too young. He (5. become) _______ very upset. As he (6. shout) _______ angrily outside the royal court, the emperor (7. come) _______ out and (8. give) _______ him an orange. He also (9. order) _______ the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10. discuss) _______ the war strategies, Tran Quoc Toan (11. still, wait) _______ outside the hall. He (12. get) _______ so upset and stimulated that he (13. crush) _______ the orange with his own hand. Later he (14. begin) _______ forming his own army and (15. manage) _______ to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16. fight) _______ against the Mongol army, he (17. always, dash) _______ to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.

1. 

  • Đáp án: was

  • Giải thích: Trạng ngữ chỉ thời gian “in 1267” báo hiệu hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Động từ bất quy tắc “be” được chia theo số ít. Vì vậy, đáp án là “was”.

2.

  • Đáp án: began

  • Giải thích: Trạng ngữ chỉ thời gian “in 1279” báo hiệu hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “began”.

3. 

  • Đáp án: gathered

  • Giải thích: Trạng ngữ chỉ thời gian “in October 1282” báo hiệu hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “gathered”.

4. 

  • Đáp án: was

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong khoảng thời gian cùng với hành động ở câu trước, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “was”.

5.

  • Đáp án: became

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong khoảng thời gian cùng với hành động ở câu trước, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “became”.

6. 

  • Đáp án: was shouting

  • Giải thích: xem phần giải thích ở câu 8.

7.

  • Đáp án: came

  • Giải thích: xem phần giải thích ở câu 8.

8.

  • Đáp án: gave

  • Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động la hét của Trần Quốc Toản, vì vậy “shout” được chia thành “was shouting”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động bước ra của hoàng đế, vì vậy động từ “come” chia quá khứ đơn thành “came”, theo sau đó là hành động đưa quả cam của hoàng đế, động từ “give” chia quá khứ đơn thành “gave”.

9.

  • Đáp án: ordered

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong khoảng thời gian cùng với hành động ở câu trước, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “ordered”.

10.

  • Đáp án: were discussing

  • Giải thích: hành động thảo luận của hoàng đế và các quan chức Trần Quốc Toản diễn ra đồng thời trong một khoảng thời gian dài trong quá khứ, do đó thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng.

11.

  • Đáp án: was still waiting

  • Giải thích: hành động thảo luận của hoàng đế và các quan chức và hành động chờ đợi của Trần Quốc Toản diễn ra đồng thời trong một khoảng thời gian dài trong quá khứ, do đó thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “was still waiting”.

12.

  • Đáp án: got

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong khoảng thời gian cùng với hành động ở câu trước, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “got”.

13.

  • Đáp án: crushed

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tiếp nối hành động ở câu trước, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “crushed”.

14.

  • Đáp án: began

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “began”.

15. 

  • Đáp án: managed

  • Giải thích: Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do đó thì quá khứ đơn được sử dụng. Vì vậy, đáp án là “managed”.

16.

  • Đáp án: were fighting

  • Giải thích: xem phần giải thích ở câu 17.

17.

  • Đáp án: was always dashing

  • Giải thích: hành động chiến đấu của đội quân và hành động tiến đánh của Trần Quốc Toản diễn ra đồng thời trong quá khứ, do đó thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng. Vì vậy, đáp án lần lượt là “were fighting” và “was always dashing”.

2. These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary.

1. We had great time in USA last summer.

  • Đáp án: a (great time), the (USA)

  • Giải thích: Thứ nhất, chúng ta sử dụng "a" trước "great time" vì “time” là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể đã được đề cập trước đó. Thứ hai, trước tên hợp chủng quốc như “USA (United States of America)” cần dùng mạo từ “the”.

2. John decided to join army and become soldier so that he could fight for country.

  • Đáp án: the (army), a (soldier), the (country)

  • Giải thích: Thứ nhất, theo quy ước, trước “army” luôn có “the” để chỉ quân đội. Thứ hai, chúng ta sử dụng "a" trước "soldier" vì “soldier” là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một người lính cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Thứ ba, chúng ta dùng mạo từ “the” trước “country” vì đây là danh từ chỉ một đất nước cụ thể (quê hương của John).

3. Do English drink tea or coffee at breakfast?

  • Đáp án: the (English)

  • Giải thích: Chúng ta sử dụng "the" trước "English" vì nó chỉ đến một nhóm người cụ thể - những người Anh.

4. We returned from two-week holiday in Philippines and Indonesia.

  • Đáp án: a (two-week holiday), the (Philippines)

  • Giải thích: Thứ nhất, chúng ta sử dụng "a" trước "two-week holiday" vì “holiday” là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một kì nghỉ nào đã được đề cập trước đó. Thứ hai, chúng ta dùng mạo từ “the” trước “Philippines” vì đây là quy ước cách viết tên của quốc gia này.

5. When you go to Paris, don't forget to visit Louvre and take boat trip along Seine.

  • Đáp án: the (Louvre), a (boat trip), the (Seine)

  • Giải thích: Thứ nhất, chúng ta dùng mạo từ “the” trước “Louvre” vì đây là danh từ riêng chỉ một công trình, cụ thể là Bảo tàng Louvre. Thứ hai, chúng ta sử dụng "a" trước "boat trip" vì đây là một danh từ ghép đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một chuyến du ngoạn trên thuyền cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Thứ ba, chúng ta dùng mạo từ “the” trước “Seine” vì đây là danh từ chỉ một dòng sông cụ thể.

6. You'll need warm hat, new coat and pair of woollen gloves for your trip to Europe this season.

  • Đáp án: a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves)

  • Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước “warm hat”, “new coat”, “pair of woollen gloves” vì chúng là danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một đối tượng sự vật cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. 

7. My mother said she would go to bank on Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by supermarket near theatre on way home.

  • Đáp án: the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way)

  • Giải thích: Chúng ta dùng mạo từ “the” trước “bank”, “supermarket”, “theatre”, “way” vì chúng là danh từ chỉ một đối tượng, sự vật cụ thể đã có trong đầu người nói.

8. In rush hour in Ha Noi, it's more convenient to travel by motorbike than to take taxi.

  • Đáp án: the (rush hour), a (taxi)

  • Giải thích: Thứ nhất, theo quy ước, trước “rush hour” luôn có “the” để chỉ giờ cao điểm. Thứ hai, chúng ta sử dụng "a" trước "taxi" vì “taxi” là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một chiếc xe taxi cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Unit Sách thí điểm.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Khánh Hương

Xem tiếp: Tiếng Anh 12 Unit 1: Project

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu