Reading - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 62 tập 2)
Reading: Notes on lifelong learning
1. Work with a partner. Ask and answer the questions below.
Câu 1: What do you think can facilitate lifelong learning?
Trả lời: The government’s education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible.
Dịch nghĩa: Chính sách về giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang khiến cho việc học tập suốt đời trở nên dễ tiếp cận hơn.
Câu 2: How can people practise lifelong learning?
Trả lời: People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home.
Dịch nghĩa: Mọi người có thể luyện tập học tập suốt đời theo nhiều cách, tùy thuộc vào hoàn cảnh của họ. Một vài cách có thể là các khóa học, các chương trình, hoặc buổi nói chuyện ở nơi làm việc hoặc ở nhà.
2. Read the text about lifelong learning and choose a heading for each paragraph.
Câu 1:
Đáp án: c. Defining lifelong learning
Giải thích: Trong đoạn văn có đưa ra định nghĩa về “Lifelong learning”: ‘Lifelong learning’ is the pursuit of knowledge throughout life. (Học tập suốt đời là sự theo đuổi kiến thức trong suốt cuộc đời). Ngoài ra, đoạn văn còn đưa ra cách diễn giải khác cho “Lifelong learning”, các đối tượng và tính chất, đặc điểm của “Lifelong learning”.
Do đó, heading c. Defining lifelong learning (định nghĩa học tập suốt đời) là phù hợp
Câu 2:
Đáp án: a. Forms of lifelong learning
Giải thích: Trong đoạn văn có đưa ra các hình thức học tập ngày nay: Online courses have instead enabled lifelong learning by providing learners, teachers, and course providers with much more flexibility in terms of learning time, place, pace, and style. (Các khóa học trực tuyến đã giúp hỗ trợ việc học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho người học, giáo viên và nhà cung cấp khóa học nhiều sự linh hoạt về thời gian học, địa điểm, tốc độ và phong cách học)
Do đó, heading a. Forms of lifelong learning (Các hình thức học tập suốt đời)
Câu 3:
Đáp án: b. Aims of lifelong learning
Giải thích: Trong đoạn văn có nhắc đến: This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV (Mục đích cuối cùng của việc học tập suốt đời là để cải thiện bản thân, cho sự phát triển bản thân và nghề nghiệp hơn là để làm đẹp sơ yếu lý lịch).
Do đó, heading b. Aims of lifelong learning (Mục đích của học tập suốt đời)
3. Read the text and find the words or phrases in the text that have the following meanings. Write them in the space below.
Câu 1:
Đáp án: pursuit
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến: the action of trying one’s best to find or follow something (hành động cố gắng hết sức để tìm hoặc theo đuổi thứ gì đó). Ở đoạn 1, dòng số 1 có từ “pursuit” (sự theo đuổi) mang nghĩa phù hợp.
Do đó, đáp án là pursuit
Câu 2:
Đáp án: confine
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến: to keep someone or something within limits of time and boundaries of space (giữ ai/thứ gì trong giới hạn thời gian hoặc không gian nhất định). Ở đoạn 1, dòng số 3 có từ “confine” (giam giữ, hạn chế) mang nghĩa phù hợp.
Do đó, đáp án là confine
Câu 3:
Đáp án: e-learning platform
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến: interactive online services that provide teachers and learners with information and tools (dịch vụ tương tác trực tuyến cung cấp cho giáo viên và người học thông tin và công cụ). Ở đoạn 2, dòng số 1-2 có từ “e-learning platform” (nền tảng học trực tuyến) mang nghĩa phù hợp.
Do đó, đáp án là e-learning platform
Câu 4:
Đáp án: bricks and mortar
Giải thích: Câu 4 có nhắc đến: a building with physical presence rather than virtual or online (tòa nhà hiện diện thực tế vật lý thay vì trên nền tảng ảo hoặc trực tuyến). Ở đoạn 2, dòng số 3 có từ “bricks and mortar” (doanh nghiệp/cửa hàng vật lý) mang nghĩa phù hợp.
Do đó, đáp án là bricks and mortar
Câu 5:
Đáp án: ultimate
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến: being or happening at the end of a process or a series of actions (xảy ra ở cuối quá trình hoặc chuỗi hoạt động). Ở đoạn 3, dòng số 4 có từ “ultimate” (sau cùng) mang nghĩa phù hợp.
Do đó, đáp án là ultimate
4. Read the text again and answer the following questions.
Câu 1:
Đáp án: Lifelong learning is not confined to the classroom environment.
Từ khóa: which characteristics, distinguish, from compulsory education
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 2-4 có thông tin: learning is not confined to the classroom environment and school subjects
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: việc học không bị giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học ở trường; có nghĩa là việc học tập suốt đời khác so với giáo dục bắt buộc là ở chỗ không bị giới hạn ở môi trường lớp học.
Câu 2:
Đáp án: Voluntary learning, self-motivation, and a strong desire to learn make people become good lifelong learners.
Từ khóa: what makes, good, lifelong learner
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 8-11 có thông tin: Lifelong learning must be voluntary and self-motivated. Therefore, lifelong learners should have a strong desire to learn and explore the world.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: học tập suốt đời là phải tự nguyện và tự động viên. Vì vậy, người học tập suốt đời nên có khát vọng mạnh mẽ để học và khám phá thế giới
Câu 3:
Đáp án: Lifelong learning has been facilitated by e-learning platforms with a variety of online courses.
Từ khóa: how, made possible, easier to access.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2 dòng số 1-4 có thông tin: Lifelong learning is facilitated by e-learning platforms. Education is now no longer offered only by ‘bricks and mortar’ institutions. Online courses have instead enabled lifelong learning.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: việc học tập suốt đời được hỗ trợ bởi các nền tảng học tập trực tuyến. Giáo dục hiện giờ không chỉ được cung cấp bởi các cơ sở/trung tâm vật lý. Các khóa học trực tuyến đã giúp hỗ trợ việc học tập suốt đời.
Câu 4:
Đáp án: Lifelong learners should aim at learning for self-improvement, rather than as a pathway to qualifications.
Từ khóa: what, should be, objective
Vị trí thông tin: Ở đoạn 3, dòng số 4-7 có thông tin: This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: Mục đích cuối cùng của việc học tập suốt đời là để cải thiện bản thân, cho sự phát triển bản thân và nghề nghiệp hơn là để làm đẹp sơ yếu lý lịch.
5. Work in groups. Discuss the following question.
Do you know someone who has kept learning throughout their life? Tell the group briefly about him/her.
I know of a person who has kept learning throughout their life. Her name is Dorothy Steel. She is an American actress who started her acting career at the age of 88 after being discovered by a casting director while shopping at a local supermarket. She has since appeared in several movies and TV shows, including “Black Panther” and “Atlanta”. Despite her age, she continues to learn and grow as an actress, taking on new roles and challenges. Her story is an inspiration to all of us that it’s never too late to pursue our dreams and passions.
Dịch nghĩa:
Tôi biết một người đã tiếp tục học tập suốt đời. Cô ấy tên là Dorothy Steel. Cô ấy là một nữ diễn viên người Mỹ, bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình ở tuổi 88 sau khi được một giám đốc casting phát hiện khi đang mua sắm tại một siêu thị địa phương. Kể từ đó, cô ấy đã xuất hiện trong nhiều bộ phim và chương trình truyền hình, bao gồm “Black Panther” và “Atlanta”. Mặc dù đã già, cô ấy vẫn tiếp tục học hỏi và phát triển bản thân như một nữ diễn viên, đảm nhận các vai diễn mới và thách thức. Câu chuyện của cô ấy là nguồn cảm hứng cho chúng ta rằng không bao giờ là quá muộn để theo đuổi giấc mơ và niềm đam mê của chúng ta.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 10: Reading. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
Xem tiếp: Tiếng anh 12 unit 10 speaking
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp