Looking Back - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 42)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Looking Back - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 42). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 3.
looking back unit 3 tieng anh 12 global success trang 42

Trong Unit 3: Green living SGK Tiếng Anh lớp 12, học sinh được tiếp cận với chủ đề sống xanh. Nội dung Unit 8 tập trung vào các từ vựng về bảo vệ môi trường và những từ vựng liên quan. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về động từ đi kèm tân ngữ và mệnh đề quan hệ. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 phần Looking back.

Key takeaways:

Looking back

  • Pronunciation: Nhận diện các nguyên âm đôi /ɪə/, /eə/, /ʊə/

  • Vocabulary: ôn tập các từ vựng đã học liên quan đến chủ đề lối sống xanh

  • Grammar: ôn tập ngữ pháp cụm động từ có giới từ và mệnh đề quan hệ “which” thay cho cả câu

Pronunciation

1. Đáp án: C

Giải thích: Từ “container” được phát âm là /kənˈteɪ.nər/, các từ “fair”, “hair” và “pair” lần lượt được phát âm là /feər/, /heər/ và /peər/ . Như vậy, “ai” trong “container” có âm /eɪ/ trong khi “ai” trong những từ còn lại có âm /eə/.

2. Đáp án: D

Giải thích: Từ “pear” được phát âm là /peər/, các từ “near”, “ear” và “fear” lần lượt được phát âm là /nɪər/ /ɪər/ và /fɪər/. Như vậy, “ea” trong “pear” có âm /eə/ trong khi “ea” trong những từ còn lại có âm /ɪə/.

3. Đáp án: A

Giải thích: Từ “sure” được phát âm là /ʃɔːr/, các từ “future”, “literature” và “culture” lần lượt được phát âm là /ˈfjuː.tʃər/, /ˈlɪt.rə.tʃər/ và /ˈkʌl.tʃər/ . Như vậy, “ure” trong “sure” có âm /ɔːr/ trong khi “ure” trong những từ còn lại có âm /ər/.

4. Đáp án: A

Giải thích: Từ “bear” được phát âm là /beər/, các từ “year”, “clear” và “hear” lần lượt được phát âm là /jɪər/, /klɪər/ và /hɪər/. Như vậy, “ea” trong “bear” có âm /eə/ trong khi “ea” trong những từ còn lại có âm /ɪə/.

Vocabulary

1.

  • Đáp án: packaging 

  • Số chữ cái: 9

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là nhiều siêu thị cố gắng giảm cái gì đó được làm bằng nhựa. Với số chữ cái là 9 thì từ phù hợp là “packaging” (bao bì đóng gói). Tá có cụm từ “plastic packaging” là “bao bì đóng gói bằng nhựa”.

2.

  • Đáp án: reuse

  • Số chữ cái: 5

  • Từ loại cần điền: động từ

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là 2 hành động (reduce và recycle) và một hành động khác đối với rác thải (waste) có thể được làm để bảo về và bảo tồn môi trường. Với số chữ cái là 5 thì từ phù hợp là “reuse” (tái sử dụng). Ta có cụm “reduce, reuse, recyle” là “giảm, tái sử dụng, tái chế”.

3.

  • Đáp án: waste

  • Số chữ cái: 5

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là cái gì đó trong nhà thường được đưa đến bãi rác (landfills) và chôn ở đó. Với số chữ cái là 5 thì từ phù hợp là “waste” (rác thải). Ta có “household waste” là “rác thải sinh hoạt”.

4.

  • Đáp án: eco-friendly

  • Số chữ cái: 11

  • Từ loại cần điền: tính từ

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là chúng ta có thể giảm ô nhiễm môi trường bằng cách chọn các sản phẩm như thế nào đó. Các sản phẩm này có thể là túi mua sắm có thể tái sử dụng (reusable shopping bags) và ống hút bằng tre (bamboo straws). Với số chữ cái là 11 thì từ phù hợp là “eco-friendly” (thân thiện với môi trường). Ta có “eco-friendly products” là “các sản phẩm thân thiện với môi trường”.

5.

  • Đáp án: footprint

  • Số chữ cái: 9

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là chúng ta có thể giảm cái gì đó liên quan đến cacbon bằng cách tắt đèn và máy lạnh khi rời phòng. Với số chữ cái là 9 thì từ phù hợp là “footprint” (dấu chân). Ta có “carbon footprint” là “dấu chân carbon”, thuật ngữ chỉ tổng lượng khí nhà kính được tạo ra bởi các hành động của con người.

image-alt

Grammar

1.

  • Đáp án: A

  • Sửa lại: about 

  • Giải thích: "to" trước giữa động từ “learn" và danh từ “recycling” là không đúng mà giới từ đúng phải là “about”. Ta có “learn about something” là “học về cái gì đó”. “Learn” vẫn đi được với “to” nhưng sau đó phải là động từ nguyên mẫu (“learn to +V-inf”: học cách làm gì đó). Câu chính xác nên là "Children should learn about recycling from an early age so that they will be prepared to deal with plastic pollution in the future."

2.

  • Đáp án: B

  • Sửa lại: which

  • Giải thích: “that” đứng sau dấu phẩy và sau mệnh đề là không đúng. Từ “that” cần được thay bằng “which”. Khi này, “which” có vai trò thay cho cả mệnh đề phía trước trong mệnh đề quan hệ. Câu chính xác nên là "Many students are taking part in the Green Campaign this year, which shows that nowadays people care more about the environment."

3.

  • Đáp án: C

  • Sửa lại: to

  • Giải thích: Giới từ “with” đứng sau động từ “happen” là không đúng. Từ “with” cần được thay bằng “to”. Ta có cụm động từ “happen to somebody/ something” là “xảy ra đối với ai/ cái gì”. Câu chính xác nên là "Many people neither believe in climate change nor want to understand what is happening to the environment, which is a big concern."

4.

  • Đáp án: B

  • Sửa lại: away

  • Giải thích: Giới từ “over” đứng sau động từ “throw” là không đúng. Từ “over” cần được thay bằng “away”. Ta có cụm động từ “throw something away” là “vứt cái gì đi”. Câu chính xác nên là "Instead of throwing the plastic bottles away, why don't you make some plant pots from them?”.

Giải tiếng Anh 12 Unit 3: Green Living:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
Giáo viên
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu