Speaking - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 51 - 52 tập 1)
1. Complete the following conversation, using the sentences in the box. Then practise it with a partner.
Câu 1:
Đáp án: e
Giải thích: Câu hỏi phía trước có nhắc đến “accounts on Facebook or Twitter” (tài khoản trên Facebook hoặc Twitter, nên câu trả lời cũng phải liên quan đến tài khoản mạng xã hội. Câu e có nhắc đến hành động “closed” (đã khóa). Do đó, câu e là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 2:
Đáp án: c
Giải thích: Câu hỏi phía trước “how come?” hỏi về lý do Ninh khóa tài khoản mạng xã hội, nên câu trả lời phải liên quan đến lý do khóa tài khoản. Câu c có nhắc đến “someone hacked it” (ai đó đã xâm nhập vào nó). Do đó, câu c là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 3:
Đáp án: d
Giải thích: Câu hỏi phía trước “why don’t you open a new one?” hỏi về lý do Ninh không mở tài khoản khác, nên câu trả lời phải liên quan đến lý không mở tài khoản. Câu d có nhắc đến “I’m busy to prepare for the exam” (tôi bận phải chuẩn bị cho bài thi). Do đó, câu d là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 4:
Đáp án: b
Giải thích: Trước chỗ trống có liên từ However, thể hiện việc đưa ra một nội dung trái với nội dung trước đó (không mở tài khoản mạng xã hội). Câu b có nhắc đến “it's fun to share with our friends our work and feelings sometimes” (đôi khi chia sẻ với bạn bè về công việc và suy nghĩ cũng vui mà). Do đó, câu b là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 5:
Đáp án: f
Giải thích: Câu hỏi trước đó nhắc đến “How many hours a day did you spend on the Net” (bạn đã dành bao nhiêu giờ một ngày lên mạng?), nên câu trả lời phải liên quan đến lượng thời gian. Câu f có nhắc đến “most of my day” (phần lớn thời gian trong ngày). Do đó, câu f là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 6:
Đáp án: a
Giải thích: Câu hỏi trước đó nhắc đến “what did you do then?” (lúc đó bạn đã làm gì?), nên câu trả lời phải liên quan đến hành động trên mạng. Câu a có nhắc đến “read others’ profile” (đọc thông tin của người khác). Do đó, câu a là phù hợp cho chỗ trống này
2. Put the following opinions about using social networks in the appropriate box. Add yours if they are different.
Câu 1
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến “do homework less, spend less time with friends and family” (làm ít bài tập, dành ít thời gian cho bạn bè và gia đình) đều là những điều tiêu cực. Do đó, câu 1 được xếp vào Negative opinion
Câu 2
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến “helps you keep in touch with friends and family” (giúp bạn giữ liên lạc với bạn bè và gia đình), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 2 được xếp vào Positive opinion
Câu 3
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến “wastes your time” (lãng phí thời gian của bạn), đó là một điều tiêu cực. Do đó, câu 3 được xếp vào Negative opinion
Câu 4
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 4 có nhắc đến “helps you share feelings and work with friends” (giúp bạn chia sẻ cảm xúc và công việc với bạn bè), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 4 được xếp vào Positive opinion
Câu 5
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến “helps you make friends” (giúp bạn kết bạn), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 5 được xếp vào Positive opinion
Câu 6
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 6 có nhắc đến “makes you curious about other people’s lives” (khiến bạn tò mò về cuộc sống của người khác), đó là một điều tiêu cực. Do đó, câu 6 được xếp vào Negative opinion
3. Work in pairs. Have a similar conversation as the one in 1, discussing the advantages and disadvantages of using social networks and how you use them. Use the ideas in 2.
A: I use social networks sometimes, but not too much. I think they have both pros and cons
B: What are some of the pros and cons of using social networks?
A: Well, some of the pros are that they can help me stay connected with my friends and family, learn new things, share my interests and hobbies, and have fun. For example, I use Facebook to chat with my relatives who live far away, Instagram to post photos of my travels, and YouTube to watch videos of my favorite shows.
B: That sounds nice. What are some of the cons then?
A: Some of the cons are that they can also be distracting, addictive, stressful, and harmful. For example, I sometimes spend too much time scrolling through social media feeds instead of doing more productive things, I get anxious about missing out on something or getting enough likes or comments, I compare myself to others who seem to have better lives or looks, and I expose myself to cyberbullying or fake news
B: I see. That’s unfortunate. How do you cope with these negative effects?
A: I try to limit my time and frequency of using social networks, I set boundaries and privacy settings, I choose what I follow and consume carefully, I verify the sources and accuracy of the information I see, and I seek help or support when I need it.
B: That’s very smart and responsible of you.
Dịch nghĩa:
A: Tôi đôi khi dùng mạng xã hội, nhưng không quá nhiều. Tôi nghĩ chúng có cả ưu và nhược điểm.
B: Những ưu và nhược điểm của việc sử dụng mạng xã hội là gì?
A: Chà, một số ưu điểm là chúng có thể giúp tôi giữ liên lạc với bạn bè và gia đình, học hỏi những điều mới, chia sẻ thói quen và sở thích của tôi, và có niềm vui. Ví dụ, tôi dùng Facebook để trò chuyện với những người thân sống ở xa, Instagram để đăng ảnh của những chuyến du lịch của tôi, và YouTube để xem video của những chương trình yêu thích của tôi.
B: Nghe có vẻ hay đấy. Những nhược điểm thì sao?
A: Một số nhược điểm là chúng cũng có thể gây mất tập trung, gây nghiện, căng thẳng và có hại. Ví dụ, tôi đôi khi dành quá nhiều thời gian lướt qua các bản tin trên mạng xã hội thay vì làm những việc có ích hơn, tôi lo lắng về việc bỏ lỡ điều gì đó hoặc nhận được đủ lượt thích hoặc bình luận, tôi so sánh bản thân với những người khác có cuộc sống hay ngoại hình tốt hơn, và tôi cũng gặp sự bắt nạt trên mạng hoặc tin giả.
B: Tôi hiểu. Thật không may khi bạn phải gặp những điều đó. Bạn đối phó với những tác động tiêu cực này như thế nào?
A: Tôi cố gắng giới hạn thời gian và tần suất sử dụng mạng xã hội, tôi đặt ranh giới và cài đặt quyền riêng tư, tôi lựa chọn cẩn thận những thông tôi theo dõi và tiêu thụ, tôi kiểm tra nguồn gốc và độ chính xác của thông tin tôi nhìn thấy, và tôi tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ khi cần thiết.
B: Bạn thật thông minh và có trách nhiệm.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Speaking. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa luyện IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Thu Võ
Xem tiếp: Soạn tiếng Anh 12 Unit 4 listening
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp