Banner background

Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Từ vựng chỉ địa điểm, nơi chốn và thời gian

Bài viết giới thiệu một số từ vựng chỉ địa điểm, nơi chốn và thời gian thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Listening Part 2 và một số bài tập vận dụng để người học có thể thực hành.
tu vung toeic listening part 2 tu vung chi dia diem noi chon va thoi gian

Từ vựng chỉ địa điểm, nơi chốn và thời gian ứng dụng trong TOEIC Listening Part 2

Từ vựng 

Phiên Âm

Nghĩa

Ví dụ

Across (prep)

/əˈkrɔs/

Đối diện

You can send the document at the post office across the street.

→ Bạn có thể gửi tài liệu tại bưu điện bên kia đường.

Around (prep)

/əˈraʊnd/

Xung quanh

You can find a shopping center around the corner of Main Street.

→ Bạn có thể tìm thấy một trung tâm mua sắm quanh góc Phố Main.

At the front counter (prep phr)

/æt ðə frʌnt ˈkaʊntər/

Tại quầy ở phía trước

The receptionist at the front counter will help you with your check-in.

→ Nhân viên lễ tân tại quầy phía trước sẽ giúp bạn làm thủ tục nhận phòng.

By the front door (prep phr)

/baɪ ðə frʌnt dɔr/

Trước cửa

Please leave your shoes by the front door before entering the house.

→ Vui lòng để giày ở cửa trước trước khi vào nhà.

From the main office (prep phr)

/frʌm ðə meɪn ˈɔfɪs/

Từ văn phòng chính

I received an email from the main office about the upcoming staff meeting.

→ Tôi nhận được email từ văn phòng chính về cuộc họp nhân viên sắp tới.

Next to (prep phr)

/nɛkst tu ðə bæŋk/

Bên cạnh 

The new boutique is located next to the bank on Main Street.

→ Cửa hàng mới nằm cạnh ngân hàng trên Phố Chính.

Over there (phr)

/ˌəʊvər ˈðer/

Đằng kia

Do you see that red car parked over there near the grocery store?

→ Bạn có thấy chiếc ô tô màu đỏ đậu đằng kia gần cửa hàng tạp hóa không?

Opposite (prep)

/ˈɑpəzɪt/

Đối diện

The restaurant is located on the opposite side of the street.

→ Quán nằm đối diện bên kia đường.

On the first floor (prep phr)

/ɑn ðə fɜrst flɔr/

Trên tầng đầu tiên

The gym is located on the first floor of the building.

→ Phòng tập được bố trí trên tầng 1 của tòa nhà.

Straight down to (prep phr)

/streɪt daʊn tu/

Thẳng xuống

The beach is straight down to the end of the road.

→ Bãi biển nằm thẳng xuống  ở phía cuối đường. (Đi thẳng tới cuối đường bạn sẽ gặp bãi biển.)

Head to (somewhere) (v)

/hɛd tu/

Đi đến

Let's head to the mall and grab some lunch.

→ Hãy đi đến trung tâm mua sắm và ăn trưa.

Already (adv)

/ɔlˈrɛdi/

(Thường sử dụng với thì hoàn thành) đã

I've already finished my report for today.

→ Tôi đã hoàn thành bài báo cáo cho hôm nay.

For now (phr)

/fɔr naʊ/

Hiện tại, tạm thời

Our discussion is over for now; we’ll go on tomorrow.

→ Cuộc bàn luận của chúng ta kết thúc tạm thời bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận vào ngày mai.

From time to time (phr)

/frʌm taɪm tu taɪm/

Thỉnh thoảng

I like to go for a run from time to time to clear my head.

Thỉnh thoảng tôi thích chạy bộ để giải tỏa đầu óc.

In about an hour (prep phr)

/ɪn əˈbaʊt ən ˈaʊər/

Trong khoảng một giờ nữa

The train should be arriving in about an hour, so we need to hurry to the station.

→ Tàu sẽ đến trong khoảng một giờ nữa, vì vậy chúng ta cần nhanh chóng đến nhà ga.

Until next week (prep phr)

/ənˈtɪl nɛkst wi:k/

Đến tuần sau

I'm sorry, but I won't be able to meet you until next week.

→ Tôi xin lỗi, nhưng tôi sẽ không thể gặp bạn cho đến tuần sau.

So far (phr)

/soʊ ˈfɑr/

Cho đến nay

The project is going well and we're on track to finish on time so far.

→ Dự án đang diễn ra tốt đẹp và chúng tôi đang đi đúng hướng để hoàn thành đúng hạn cho đến nay.

Soon (adv)

/su:n/

Sớm

I'll be finished with this task soon and then we can take a break.

→ Tôi sẽ hoàn thành công việc này sớm và sau đó chúng ta có thể nghỉ ngơi.

By the end of the week (prep phr)

/baɪ ði ɛnd əv ðə wik/

Trước cuối tuần này

I need to finish this report by the end of the week, so I'll be working late tonight.

→ Tôi cần hoàn thành báo cáo này trước cuối tuần, vì vậy tối nay tôi sẽ làm việc muộn.

Any minute (phr)

/ˈɛni ˈmɪnɪt/

Bất cứ lúc nào

The bus should be arriving any minute now, so let's wait at the bus stop.

→ Xe buýt sẽ đến bất cứ lúc nào, vì vậy chúng ta hãy đợi ở trạm xe buýt.

Ngoài ra, người học có thể tham khảo thêm về Sách TOEIC UP Part 2 - Chiến lược làm bài TOEIC Part 2, nội dung sách cung cấp cho thí sinh những hướng dẫn toàn diện để có thể xử lý tốt Phần Nghe - Listening Part 2 của kỳ thi TOEIC kèm với đó là các bài tập thực hành kèm lời giải chi tiết cho người học hiểu và vận dụng sâu kiến thức từ đó tự tin vượt qua phần thi thực tiễn.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nối các từ bên trái với định nghĩa tương ứng bên phải.

  1. Across

a. Occasionally; sometimes but not regularly or frequently.

  1. Around

b. Up to the present moment or time; until now.

  1. Next to

c. In a direct, uninterrupted line or path towards something.

  1. Opposite

d. To move or go towards a particular place or direction.

  1. Straight down to

e. In a circular direction or position about something.

  1. Head to

f. In a position immediately adjacent to something or someone.

  1. So far

g. From one side to the other side of something.

  1. From time to time

h. Placed or located directly across from something else or facing it.

Bài tập 2: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau dựa vào các từ cho sẵn

until                                                 far                                                         time 

soon                                               minute                                                  from 

front                                               opposite                                               straight 

At the front counter, the receptionist was engrossed in her work when suddenly she heard a loud knock by the 1.____________ door. She quickly got up and walked towards the door. 2.____________ the main office, she could see a delivery truck parked 3.____________ the entrance. This delivery was long-awaited, and she knew that the package contained important documents for the company's upcoming project. The receptionist went 4.____________ down to the main entrance and opened the door. The delivery driver handed her the package, and she signed for it. The receptionist knew that the deadline for the project was not 5.____________ next week, but it was still important to get the documents as soon as possible. From 6.____________ to time, unexpected deliveries like this one could cause delays, so she was relieved to have it in her hands. Her boss could come and ask about the package any 7.____________, so she hurried back to the front counter and placed the package on the desk. 8.____________, she would have to inform the project team that the documents had arrived. So 9.____________, everything was going according to plan.

Bài tập 3: Chọn phương án trả lời phù hợp nhất với câu hỏi.

1.   Do you know where I can exchange some notes?

(A) The bank is straight down to the road.

(B) It’s a student exchange program.

(C) I’ll note that down.

2. This Auto Transfer Machine seems to be out of order.

(A) I’ll order another drink for you.

(B) There’s one more around the corner.

(C) This is his automobile.

3. I want to extend my stay at the hotel for another 2 days.

(A) It was a great hotel.

(B) The receptionist at the front counter may help.

(C) The house is going to be extended next year.

4. Is there anywhere I can go to find some new clothes?

(A) The boutique is on the second floor.

(B) I’m fine, thanks.

(C) No, your clothes don't seem new.

5. Sorry but I can’t find my luggage anywhere.

(A) No problem, sir.

(B) Is it the black one over there?

(C) I find these chicken nuggets so good.

6. Is there a post office near here?

(A) Roughly 15 minutes ago.

(B) I didn’t leave it at the front door.

(C) Sure, there is one opposite this building.

7. The new copier hasn’t arrived yet, has it?

(A) No, it didn’t.

(B) I will arrive with Mr. Sean.

(C) Yes, we got it already.

8. Would you like to go to the supermarket and grab something for lunch?

(A) No, she didn’t have breakfast yet.

(B) Sorry, I’ve already had lunch.

(C) I like the painting in the lobby.

9. When did the restaurant start operating?

(A) Roughly a year ago..

(B) On the ninth floor.

(C) Until next week.

10. How far is the Japanese restaurant you mentioned last week?

(A) She’ll come in about an hour.

(B) The project is going pretty well so far.

(C) It's fifteen minutes from the main office.

11. Are you going to accept the job offer from this company?

(A) I’m still considering it for now.

(B) She’s going on a vacation next month.

(C) Good job, Anthony.

12. How often do you go to the gym?

(A) From time to time.

(B) She often goes to the beach.

(C) He’s always borrowing my pen.

13. When will Mr. Jay return to the office?

(A) It's going to be our CEO.

(B) Not until next week.

(C) She’s in charge of the office supplies.

14. When will our business partner arrive?

(A) I’m willing to do that.

(B) They can be here any minute.

(C) It took me 2 hours to complete the task.

15. Aren’t you supposed to be at the office for the meeting?

(A) I’m heading there.

(B) The movie will be released next week, I suppose.

(C) At the front counter.

Đáp án và giải thích

Bài tập 1:

1 - g

Từ bên này sang bên kia của một cái gì đó.

2 - e

Xung quanh: Theo hướng tròn hoặc vị trí về một cái gì đó.

3 - f

Bên cạnh: Ở một vị trí liền kề với một cái gì đó hoặc một ai đó.

4 - h

Đối diện: Được đặt hoặc nằm ngay đối diện với một thứ khác hoặc đối diện với nó.

5 - c

Trong một đường thẳng, không bị gián đoạn hoặc con đường hướng tới một cái gì đó.

6 - d

Đi tới: Để di chuyển hoặc đi tới một địa điểm hoặc hướng cụ thể.

7 - b

Thỉnh thoảng; đôi khi nhưng không thường xuyên hoặc thường xuyên.

8 - a

Cho đến nay: Tính đến thời điểm hoặc thời điểm hiện tại; cho đến bây giờ.

Bài tập 2:

At the front counter, the receptionist was engrossed in her work when suddenly she heard a loud knock by the 1.front door. She quickly got up and walked towards the door. 2.From the main office, she could see a delivery truck parked 3.opposite the entrance. This delivery was long-awaited, and she knew that the package contained important documents for the company's upcoming project. The receptionist went 4.straight down to the main entrance and opened the door. The delivery driver handed her the package, and she signed for it. The receptionist knew that the deadline for the project was not 5.until next week, but it was still important to get the documents as soon as possible. From 6.time to time, unexpected deliveries like this one could cause delays, so she was relieved to have it in her hands. Her boss could come and ask about the package any 7.minute, so she hurried back to the front counter and placed the package on the desk. 8.Soon, she would have to inform the project team that the documents had arrived. So 9.far, everything was going according to plan.

Dịch nghĩa:

Tại quầy lễ tân, nhân viên lễ tân đang mải mê làm việc thì bất ngờ nghe thấy tiếng gõ từ cửa ở 1.phía trước. Cô nhanh chóng đứng dậy và đi về phía cửa. 2.Từ văn phòng chính, cô có thể nhìn thấy một chiếc xe tải giao hàng đậu 3.đối diện với lối vào. Kiện hàng này đã được chờ đợi từ lâu và cô ấy biết rằng gói hàng chứa các tài liệu quan trọng cho dự án sắp tới của công ty. Nhân viên tiếp tân đi 4.thẳng đến cổng chính và mở cửa. Người tài xế giao hàng đưa cho cô ấy gói hàng và cô ấy đã ký nhận. Nhân viên tiếp tân biết rằng thời hạn của dự án phải 5.đến tuần sau, nhưng điều quan trọng là phải lấy tài liệu càng sớm càng tốt. 6.Đôi khi, những chuyến giao hàng đột xuất như thế này có thể gây chậm trễ nên cô rất yên tâm khi cầm nó trên tay. Sếp của cô ấy có thể đến và hỏi về gói hàng 7.bất cứ lúc nào, vì vậy cô ấy vội vã quay lại quầy trước và đặt gói hàng lên bàn. 8.Chẳng bao lâu nữa, cô ấy sẽ phải thông báo cho nhóm dự án rằng các tài liệu đã đến. 9.Cho đến nay, mọi thứ đã diễn ra theo đúng kế hoạch.

Bài tập 3:

1.

Do you know where I can exchange some notes?

  1. The bank is straight down to the road.

  2. It’s a student exchange program.

  3. I’ll note that down.

Bạn có biết nơi nào tôi có thể đổi tiền mặt không?

  1. Ngân hàng nằm thẳng xuống đường.

  2. Đó là một chương trình trao đổi sinh viên.

  3. Tôi sẽ lưu ý điều đó.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “exchange” ở câu hỏi nhưng mang ý nghĩa khác nhau. Cụm “exchange some note” ở câu hỏi mang nghĩa “đổi tiền”, “student exchange program” ở phương án mang nghĩa “chương trình trao đổi sinh viên”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “note” ở câu hỏi nhưng mang ý nghĩa khác nhau. Từ “notes” ở câu hỏi mang nghĩa “tiền giấy”, “note sth down” ở phương án mang nghĩa “viết ghi chú”.

2.

This Auto Transfer Machine seems to be out of order.

  1. I’ll order another drink for you.

  2. There’s one more around the corner.

  3. This is his automobile.

Máy ATM này dường như không hoạt động.

  1. Tôi sẽ gọi đồ uống khác cho bạn.

  2. Có một cái nữa quanh góc phố.

  3. Đây là ô tô của anh ấy.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “order” của câu hỏi nhưng tổng thể nội dung không phù hợp với ý hỏi. Cụm từ “out of order” ở câu hỏi mang nghĩa “không hoạt động, bị hỏng”, từ “order” ở câu trả lời mang nghĩa “gọi món”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại âm “auto” như câu hỏi nhưng tổng thể nội dung không phù hợp với ý hỏi.

3.

I want to extend my stay at the hotel for another 2 days.

  1. It was a great hotel.

  2. The receptionist at the front counter may help.

  3. The house is going to be extended next year.

Tôi muốn kéo dài thời gian ở khách sạn thêm 2 ngày.

  1. Đó là một khách sạn tuyệt vời.

  2. Nhân viên tiếp tân tại quầy phía trước có thể giúp bạn với việc này.

  3. Ngôi nhà sẽ được mở rộng vào năm tới.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “hotel” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

- (C)  Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “extend” của câu hỏi nhưng mang nghĩa khác nhau. “Extend sb’s stay” mang nghĩa “kéo dài thời gian”, “extend a house” mang nghĩa “mở rộng căn nhà”.

4.

Is there anywhere I can go to find some new clothes?

  1. The boutique is on the second floor.

  2. I’m fine, thanks.

  3. No, your clothes don't seem new.

Có nơi nào tôi có thể đến để tìm quần áo mới không?

  1. Cửa hàng nằm trên tầng hai.

  2. Tôi khỏe cảm ơn.

  3. Không, quần áo của bạn có vẻ không mới.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án có chứa từ “fine”, có phát âm gần giống từ “find” của câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án dùng từ “No” có thể trả lời cho ý hỏi “Yes/No” của câu hỏi, lặp lại từ “clothes” và “new” của câu hỏi nhưng tổng thể nội dung không phù hợp. Người hỏi muốn biết nơi để “tìm mua đồ mới” trong khi ở phương án người nói nhận xét “quần áo của bạn có vẻ không mới”.

5.

Sorry but I can’t find my luggage anywhere.

  1. No problem, sir.

  2. Is it the black one over there?

  3. I find these chicken nuggets so good.

Xin lỗi nhưng tôi không thể tìm thấy hành lý của mình ở đâu cả.

  1. Không có vấn đề ạ.

  2. Có phải cái màu đen đằng kia không?

  3. Tôi thấy những miếng gà viên này rất ngon.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án chứa nội dung không phù hợp ý hỏi. “No problem” mang nghĩa “không có chi”, thường dùng để bày tỏ sự sẵn lòng, đồng ý.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “find” của câu hỏi và chứa từ “nuggets”, có phát âm gần giống với từ “luggage” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi. Câu hỏi sử dụng cấu trúc “find sth” mang ý nghĩa “tìm thứ gì đó”, phương án sử dụng cấu trúc “find sth + adj” mang nghĩa “thấy thứ gì đó như thế nào” (Tôi thấy những miếng gà rất ngon).

6.

Is there a post office near here?

  1. Roughly 15 minutes ago.

  2. I didn’t leave it at the front door.

  3. Sure, there is one opposite this building.

Có bưu điện nào gần đây không?

  1. Khoảng 15 phút trước.

  2. Tôi đã không để nó ở cửa trước.

  3. Có chứ, có một cái đối diện tòa nhà này.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án chứa nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về thời gian phù hợp để trả lời cho câu hỏi với “When”, không phù hợp để trả lời cho câu hỏi xác nhận thông tin “Yes/No”..

- (B) Phương án chứa nội dung không phù hợp ý hỏi. 

7.

The new copier hasn’t arrived yet, has it?

  1. No, it didn’t.

  2. I will arrive with Mr. Sean.

  3. Yes, we’ve got it already.

Máy photocopy mới vẫn chưa được giao phải không?

  1. Không, nó không.

  2. Tôi sẽ đến với ông Sean.

  3. Đã đến rồi, chúng tôi đã nhận nó.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án chứa “No” dùng để trả lời cho câu hỏi nhưng dùng trợ động từ “did” của thì quá khứ đơn, không phù hợp với thì hiện tại hoàn thành của câu hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “arrive” của câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

8.

Would you like to go to the supermarket and grab something for lunch?

  1. No, she didn’t have breakfast yet.

  2. Sorry, I’ve already had lunch.

  3. I like the painting in the lobby.

Bạn có muốn đi siêu thị và mua gì đó cho bữa trưa không?

  1. Không, cô ấy chưa ăn sáng.

  2. Xin lỗi, tôi đã ăn trưa rồi.

  3. Tôi thích bức tranh ở sảnh.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “No” có thể trả lời cho ý hỏi ”Yes/No” và sử dụng từ “breakfast” cùng chủ đề với từ “lunch” của câu hỏi nhưng sai chủ từ.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “like” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

9.

When did the restaurant start operating?

  1. Roughly a year ago.

  2. On the ninth floor.

  3. Until next week.

Nhà hàng bắt đầu hoạt động từ khi nào?

  1. Khoảng một năm trước.

  2. Ở tầng thứ chín.

  3. Cho đến tuần sau.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. “Ở tầng chín” trả lời cho câu hỏi “ở đâu” trong khi người hỏi muốn biết “khi nào”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án chứa cụm từ “next week” có thể trả lời cho ý hỏi nhưng câu hỏi sử dụng thì quá khứ, không phù hợp với thời gian tương lai của “tuần sau”.

10.

How far away is the Japanese restaurant you mentioned last week?

  1. She’ll come in about an hour.

  2. The project is going pretty well so far.

  3. It's fifteen minutes from the main office.

Nhà hàng Nhật Bản mà bạn đề cập tuần trước cách bao xa?

  1. Cô ấy sẽ đến trong khoảng một giờ.

  2. Dự án đang diễn ra khá tốt cho đến nay.

  3. Đó là mười lăm phút từ văn phòng chính.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án chứa nội dung không phù hợp với ý hỏi.

- (B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng cụm từ “so far” khiến người học có thể dịch “rất xa” nhưng cách dịch này sai. Người học lưu ý “so far” mang nghĩa “cho đến nay”.

11.

Are you going to accept the job offer from this company?

  1. I’m still considering it for now.

  2. She’s going on a vacation next month.

  3. Good job, Anthony.

Bạn có chấp nhận lời mời làm việc từ công ty này không?

  1. Tôi vẫn đang xem xét nó.

  2. Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng tới.

  3. Làm tốt lắm, Anthony.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “going” của câu hỏi nhưng nội dung và chủ từ không phù hợp với ý hỏi. 

- (C) Phương án chứa nội dung không phù hợp với ý hỏi. “Good job” (làm tốt lắm) dùng để khen ngợi ai đó.

12.

How often do you go to the gym?

  1. From time to time.

  2. She often goes to the beach.

  3. He’s always borrowing my pen.

Bạn đến phòng tập bao lâu một lần?

  1. Thi thoảng.

  2. Cô ấy thường đi biển.

  3. Anh ấy luôn mượn bút của tôi.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “often” ở câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi muốn biết về tần suất đi đến “phòng tập” của người trả lời nhưng câu trả lời cung cấp tần suất đi “biển” của “cô ấy”.

- (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “always” có thể trả lời cho ý hỏi về tần suất của ý hỏi nhưng chủ từ không phù hợp với ý hỏi.

13.

When will Mr. Jay return to the office?

  1. It's going to be our CEO.

  2. Not until next week.

  3. She’s in charge of the office supplies.

Khi nào thì ông Jay trở lại văn phòng?

  1. Đó sẽ là CEO của chúng ta.

  2. Không cho đến tuần sau.

  3. Cô ấy phụ trách đồ dùng văn phòng.

Loại trừ phương án sai:

- (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

- (C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “office” ở câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

14.

When will our business partner arrive?

  1. I’m willing to do that.

  2. They can be here any minute.

  3. It took me 2 hours to complete the task.

Khi nào đối tác kinh doanh của chúng tasẽ đến?

  1. Tôi sẵn sàng làm điều đó.

  2. Họ có thể ở đây bất cứ lúc nào.

  3. Tôi mất 2 giờ để hoàn thành nhiệm vụ.

Loại trừ phương án sai:

- (B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “willing” - cùng gốc từ với từ “will” của câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi. “Willing” ở câu trả lời mang nghĩa sẵn sàng trong khi “will” được dùng ở câu hỏi mang nghĩa “sẽ”.

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi.

15.

Aren’t you supposed to be at the office for the meeting?

  1. I’m heading there.

  2. The movie will be released next week, I suppose.

  3. At the front counter.

Không phải bạn đang nên ở văn phòng chuẩn bị cho cuộc họp sao?

  1. Tôi đang hướng tới đó.

  2. Tôi cho là bộ phim sẽ được ra mắt vào tuần tới.

  3. Tại quầy trước.

Loại trừ phương án sai:

- (B)  Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “suppose” của câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

- (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi.

Việc nắm vững từ vựng là yếu tố quan trọng để có thể đạt được điểm cao trong kỳ thi TOEIC nói chung, và trong Part 2 nói riêng. Sách Understanding Vocab for TOEIC part 2, được Đội ngũ chuyên môn của Anh Ngữ ZIM biên soạn, sẽ là một công cụ hữu ích giúp người học chuẩn bị tốt hơn và đạt được kết quả tốt nhất cho kỳ thi này.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...