Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Chủ đề Gia đình & Các mối quan hệ cá nhân
Từ vựng liên quan đến gia đình và các mối quan hệ cá nhân
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Spouse (n) | /spaʊs/ | Chồng / vợ | My spouse always gives me a special gift on my birthday. |
Sibling (n) | /ˈsɪb.lɪŋ/ | Anh / em ruột | My younger sibling has a smiley face. |
Nephew (n) | /ˈnef.juː/ | Cháu trai | My nephew always annoys me due to his impulsion. |
Niece (n) | /niːs/ | Cháu gái | My niece’s pretty cute and beautiful as a little princess. |
In-law (n) | /ˈɪnlɔ/ | Người có quan hệ | Stephen’s so lucky when both her mother and father-in-law treat her as their daughter. |
Relative (n) | /ˈrelətɪv/ | Họ hàng | The fact that my close relatives ask me to get married makes me extremely tired. |
Get along with / | /ɡet əˈlɒŋ wɪð/ | Hòa thuận với | Do you get along well with your sister - in - law? |
Rely on (vp) | /rɪˈlaɪ ɒn/ | Dựa vào | Don’t rely on your parents all the time, please stand on your own foot. |
Look after / take care of | /lʊk ˈɑːf.tər/ | Chăm sóc | She is looking after her grandparents in the hospital. |
Take after (vp) | /teɪk ˈɑːf.tər/ | Giống | Jane really takes after her mother, as they both have dimples on their faces. |
Bring up (v) | /brɪŋ ʌp/ | Nuôi dưỡng | She was brought up in Vietnam, so she knows well about the culture there. |
Generation (n) | /dʒenəˈreɪʃən/ | Thế hệ | The difference in their mindsets can be attributed to the generation gap. |
Single (adj / n) | /ˈsɪŋɡəl/ | Độc thân/ | I decided to lead a single life, as it brings me freedom and independence. |
Get married (vp) | Kết hôn | Only get married when you have financial stability. | |
Get divorced (vp) | /ɡet dɪˈvɔːst/ | Ly hôn | After consistent conflicts, we decided to get divorced. |
Separate (adj /v) | /sepərət/ | Tách biệt/ | My parents have separated for several years as they didn’t match each other. |
Nuclear family (np) | /ˈnjuːkliər ˈfæməli/ | Gia đình | A nuclear family is a favored choice because it may avoid conflicts among different generations. |
Extended family (np) | /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/ | Đại gia đình | I love spending time with my extended family during the holidays. |
Graduation ceremony | /ˌɡrædʒuˈeɪʃən ˈserəməni/ | Lễ tốt nghiệp | The graduation ceremony is one of the most important events of my life. |
Anniversary | /ænɪˈvɜːrsəri | Ngày kỷ niệm | We just celebrated a romantic wedding anniversary last week. |
Reunion | /riˈjuːnjən/ | Buổi họp mặt | The annual reunion is the time we reminisce about our fondest memories in high school. |
Ngoài ra, người học có thể tham khảo thêm về Sách TOEIC UP Part 2 - Chiến lược làm bài TOEIC Part 2, nội dung sách cung cấp cho thí sinh những hướng dẫn toàn diện để có thể xử lý tốt Phần Nghe - Listening Part 2 của kỳ thi TOEIC kèm với đó là các bài tập thực hành kèm lời giải chi tiết cho người học hiểu và vận dụng sâu kiến thức từ đó tự tin vượt qua phần thi thực tiễn.
Xem thêm:
Các chủ đề thường gặp trong TOEIC Listening Part 2 và bài tập vận dụng
Từ vựng Part 2 TOEIC Listening: Từ vựng liên quan đến giáo dục
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Nối những từ định nghĩa tương ứng.
In - law | a. The relationships with family members of one’s spouse, which form from one’s marriage. |
Get along with | b. Gathering or meeting of family members, classmates... who have previously been separated or have not seen each other for a period of time. |
Nuclear family | c. A family group that consists not only of parents and children but also of grandparents, aunts, uncles... and other relatives. |
Reunion | d. Have a good relationship and a friendly connection with someone. |
Graduation ceremony | e. A basic family unit that consists of parents and their children. |
Extended family | f. People of the same age share the same habits, ways of thinking, and ways of living, ... |
Get divorced | g. Legally and officially terminate a marital relationship. |
Generation | h. An event held to congratulate and recognize the completion of an academic program, such as high school, college, or university. |
Bài tập 2: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau dựa vào các từ cho sẵn.
get along with | nuclear family | sister - in - law |
rely on | reunion | relatives |
generations | single | extended family |
During the family (1) ________, we were thrilled to see relatives we hadn't seen for several years. Our large (2) ________ gathered together, including aunts, uncles, and cousins. Despite the diverse personalities and (3) ________, everyone managed to (4) ________ each other and create a warm atmosphere. This year, we welcomed a new member, my (5) ________. Her delicate and meticulous manners really satisfied our parents and even the most fastidious people. As we sat around the dinner table, we shared stories and laughter, cherishing the moments spent with loved ones. It was a reminder of the importance of family bonds. In contrast to our bustling (6) ________, one of our (7) ________ mentioned how content she was living her life as a (8) ________, and of course we all supported her choice. It was a fascinating occasion, as we had the chance to understand each other's lives.
Bài tập 3: Chọn phương án trả lời phù hợp nhất với câu hỏi
1. How many siblings do you have?
(A) Actually, I’m the only child.
(B) There are two on the desk.
(C) My sister gave it to me.
2. When is your family's next reunion scheduled?
(A) The director just rescheduled the meeting.
(B) Ask the union members.
(C) The adults have not chosen the date.
3. Are you interested in a barbecue party for your next birthday?
(A) Why not? That sounds great.
(B) A present from my parents.
(C) No, it was too expensive.
4. How well do you get along with your boss?
(A) She performed well this quarter.
(B) Until now, it's been a good relationship.
(C) How heavy the box is.
5. Jane is now living separately from her parents.
(A) Really? How strong she is.
(B) In a separate room.
(C) She leaves her children.
6. She was brought up in a traditional family.
(A) Bring me an umbrella.
(B) Sure, following tradition is good.
(C) Where is she from?
7. What are you going to prepare for the banquet next week?
(A) It’s up to my spouse.
(B) Which parts need to be repaired?
(C) I wasn’t invited.
8. Who is standing next to you in the picture?
(A) I bought the picture in a store.
(B) Stand in line, please.
(C) My niece and nephew.
9. She decided to be single after her broken marriage.
(A) She could have been depressed.
(B) She has finished designing the poster.
(C) Every single day.
10. He devotes eight hours a day to work.
(A) No, they’ve got divorced.
(B) How is his salary?
(C) Take a walk every morning.
11. Which form of family do you want to live in?
(A) A nuclear family, maybe.
(B) To form a good habit.
(C) I live with my parents.
12. Has Ms. Smith ever gotten married?
(A) She used to, but now she lives alone.
(B) Yes, I want to marry her.
(C) Actually, they have two kids.
13. What’s your plan for the upcoming Father’s Day?
(A) It's a meaningful ceremony.
(B) I keep it mysterious.
(C) The plane has landed on the ground.
14. When is your wedding anniversary?
(A) On the 20th of June.
(B) It’s our 10th anniversary.
(C) I will celebrate it in a large restaurant.
15. Who will you invite to join your graduation party?
(A) I mostly rely on my family.
(B) Almost all my close relatives and friends.
(C) She graduated from a remarkable university.
Đáp án và giải thích:
Bài tập 1:
1 - a | Người có quan hệ qua việc kết hôn - Những mối quan hệ với thành viên gia đình bên vợ / chồng của một người, được hình thành từ việc kết hôn của người đó. |
2 - d | Hòa thuận - Có mối quan hệ tốt và sự kết nối gần gũi với ai đó. |
3 - e | Gia đình hạt nhân - Đơn vị gia đình cơ bản bao gồm bố mẹ và những người con của họ. |
4 - b | Họp mặt - Cuộc tụ họp hay gặp gỡ của các thành viên gia đình, bạn học,...những người đã sống xa nhau, không gặp nhau một thời gian dài. |
5 - h | Lễ tốt nghiệp - Một sự kiện được tổ chức để chúc mừng và thừa nhận sự hoàn thành một chương trình học thuật như hoàn thành chương trình học cấp ba, cao đẳng hay đại học. |
6 - c | c. Đại gia đình - Một gia đình không chỉ bao gồm cha mẹ, con cái mà còn có ông bà, cô chú và những người họ hàng khác. |
7 - g | Ly hôn - Chấm dứt quan hệ hôn nhân một cách chính thức và hợp pháp. |
8 - f | Thế hệ - Những người ở cùng độ tuổi có cùng suy thói quen, lối suy nghĩ và lối sống. |
Bài tập 2: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau dựa vào các từ cho sẵn.
During the family 1. reunion, we were thrilled to see relatives we hadn't seen for several years. Our large 2. extended family gathered together, including aunts, uncles, and cousins. Despite the diverse personalities and 3. generations, everyone managed to 4. get along with each other and create a warm atmosphere. This year, we welcomed a new member, my 5. sister-in-law. Her delicate and meticulous manners really satisfied our parents and even the most fastidious people. As we sat around the dinner table, we shared stories and laughter, cherishing the moments spent with loved ones. It was a reminder of the importance of family bonds. In contrast to our bustling 6. nuclear family, one of our 7. relatives mentioned how content she was living her life as a 8. single, and of course we all supported her choice. It was a fascinating occasion as we had the chance to understand each other's lives.
Dịch nghĩa:
Trong 1. buổi họp mặt gia đình, chúng tôi rất vui mừng khi gặp lại những người thân mà chúng tôi đã không gặp trong nhiều năm qua. 2. Đại gia đình chúng tôi, với sự góp mặt của các cô, chú và anh chị em họ, đã tụ họp lại. Dù đa dạng về tính cách và 3. thế hệ, mọi người đều 4. hòa thuận và tạo ra một bầu không khí ấm áp. Năm nay, chúng tôi chào đón một thành viên mới, 5. em dâu của tôi. Cách cư xử tinh tế và tỉ mỉ của cô ấy thực sự làm hài lòng cha mẹ chúng tôi và ngay cả những người khó tính nhất. Khi chúng tôi ngồi quanh bàn ăn, chúng tôi chia sẻ câu chuyện và tiếng cười, trân trọng những khoảnh khắc bên người thân yêu. Đó là lời nhắc nhở về tầm quan trọng của mối quan hệ gia đình. Khác biệt so với 6. gia đình nhỏ (hạt nhân) nhộn nhịp chúng tôi, một trong 7. những người họ hàng đề cập đến cách cô ấy hạnh phúc khi sống như một 8. người độc thân, và tất nhiên chúng tôi đều ủng hộ sự lựa chọn đó. Đó là một dịp thú vị khi chúng tôi có cơ hội để hiểu về cuộc sống của nhau.
Bài tập 3:
1. How many siblings do you have? (A) Actually, I’m the only child. (B) There are two on the desk. (C) My sister gave it to me. | 1. Bạn có mấy người anh/chị em? (A) Thật ra, tôi là con một. (B) Có hai cái trên bàn. (C) Chị đưa nó cho tôi. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin “có hai cái gì đó trên bàn” không liên quan đến ý hỏi “có bao nhiêu anh / chị em”.
(C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “sister” liên quan đến từ “sibling” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
2. When is your family's next reunion scheduled? (A) The director just rescheduled the meeting. (B) Ask the union members. (C) The adults have not chosen the date. | 2. Khi nào là lịch họp mặt tiếp theo của gia đình bạn? (A) Giám đốc vừa dời lịch cuộc họp. (B) Hỏi thành viên của liên hiệp. (C) Người lớn chưa chọn ngày. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “rescheduled”, là từ phát sinh của từ “scheduled” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
(B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “union” có phát âm tương tự với từ “reunion” trong câu hỏi, dù có phát âm gần giống nhưng nghĩa của chúng khác nhau, vì vậy nội dung phương án không phù hợp với ý hỏi.
3. Are you interested in a barbecue party for your next birthday? (A) Why not? That sounds great. (B) A present from my parents. (C) No, it was too expensive. | 3. Bạn có hứng thú với một buổi tiệc thịt nướng ngoài trời cho lần sinh nhật tới không? (A) Tại sao không ? Nghe thật tuyệt. (B) Một món quà từ ba mẹ của tôi. (B) Không, nó quá đắt. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “present” liên quan đến từ “birthday” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn trong khi phương án sử dụng thì quá khứ đơn.
4. How well do you get along with your boss? (A) She performed well this quarter. (B) Until now, it's been a good relationship. (C) How heavy the box is. | 4. Bạn có hòa thuận với sếp của mình không? (A) Cô ấy thể hiện tốt ở quý này. (B) Một mối quan hệ tốt tính tới thời điểm hiện tại. (C) Cái hộp rất nặng. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “well” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “box” có phát âm tương tự với từ “boss” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
5. Jane is now living separately from her parents. (A) Really? How strong she is. (B) In a separate room. (C) She leaves her children. | 5. Jane bây giờ đang sống riêng biệt với ba mẹ của cô ấy. (A) Thật không? Cô ấy thật mạnh mẽ. (B) Trong một phòng riêng biệt. (C) Cô ấy rời khỏi các con của mình. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “separate” có phát âm gần giống với từ phát sinh “separately” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
(C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “cô ấy rời khỏi các con” không liên quan đến việc “cô ấy sống riêng với ba mẹ”.
6. She was brought up in a traditional family. (A) Bring me an umbrella (B) Sure, following tradition is good. (C) Where is she from? | 6. Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình truyền thống. (A) Mang cho tôi một cái dù. (B) Chắc chắn, theo đuổi sự truyền thống là tốt. (C) Cô ấy đến từ đâu? |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “bring”- là động từ nguyên mẫu của từ phát sinh “brought” trong cụm “brought up” của câu hỏi, nhưng nghĩa của chúng khác nhau. Cụm động từ “bring up” có nghĩa là nuôi dưỡng trong khi động từ “bring” có nghĩa là mang/đem.
(B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “tradition” có phát âm gần giống với từ phát sinh “traditional” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
7. What are you going to prepare for the banquet next week? (A) It’s up to my spouse. (B) Which parts need to be repaired? (C) I wasn’t invited. | 7. Bạn sẽ chuẩn bị gì cho buổi tiệc vào tuần tới? (A) Điều đó tùy thuộc vào vợ tội. (B) Phần nào cần phải được sửa chữa? (C) Tôi không được mời. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “repaired” có phát âm tương tự với từ “prepare” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì tương lai trong khi phương án sử dụng thì quá khứ đơn.
8. Who is standing next to you in the picture? (A) I bought the picture in a store. (B) Stand in line, please. (C) My niece and nephew. | 8. Ai đang đứng kế bạn trong bức ảnh? (A)Tôi mua bức tranh trong một cửa hàng. (B) Hãy xếp hàng, vui lòng. (C) Cháu gái và cháu trai của tôi. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “picture” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.
(B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “stand” có phát âm gần giống với từ phát sinh “standing” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
9. She decided to be single after her broken marriage. (A) She could have been depressed. (B) She has finished designing the poster. (C) Every single day. | 9. Sau khi ly hôn, cô ấy quyết định sống độc thân. (A) Cô ấy có lẽ đã rất buồn. (B) Cô ấy đã hoàn thành thiết kế áp phích. (C) Mỗi ngày. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “hoàn thành thiết kế áp phích” không liên quan đến “quyết định ly hôn”.
(C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về tần suất thích hợp để trả lời câu hỏi tần suất với cấu trúc “How often”, không phù hợp trả lời cho câu phát biểu.
10. He devotes eight hours a day to work. (A) No, they’ve got divorced. (B) How is his salary? (C) Take a walk every morning. | 10. Anh ấy dành ra tám tiếng làm việc mỗi ngày. (A) Không, họ đã ly hôn. (B) Mức lương của anh ấy như thế nào? (C) Hãy đi bộ vào mỗi buổi sáng. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “divorced” có phát âm tương tự với từ “devotes” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “walk” có phát âm tương tự với từ “work” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
11. Which form of family do you want to live in? (A) A nuclear family may be (B) To form a good habit. (C) I live with my parents. | 11. Bạn muốn sống trong hình thức gia đình nào? (A) Có lẽ là một gia đình hạt nhân. (B) Để hình thành một thói quen tốt. (B) Tôi sống cùng bố mẹ của mình. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “form” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “live” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.
12. Has Ms. Smith ever gotten married? (A) She used to, but now she is living alone. (B) Yes, I want to marry her. (C) Actually, they have two kids. | 12. Cô Smith đã từng kết hôn chưa? (A) Cô ấy đã từng, nhưng hiện tại cô ấy sống một mình. (B) Vâng, tôi muốn kết hôn với cô ấy. (C) Thật ra họ có hai con. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “marry” có phát âm gần giống với từ phát sinh “married” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án có nội dung “có hai con” liên quan đến ý hỏi nhưng sai chủ từ. Câu hỏi hỏi về đối tượng là “Ms. Smith” nhưng phương án có chủ từ là “they”.
13. What’s your plan for the upcoming Father’s Day? (A) It's a meaningful ceremony. (B) I keep it mysterious. (C) The plane has landed on the ground. | 13. Kế hoạch của bạn cho Ngày của Cha sắp tới là gì? (A) Đó là một buổi lễ ý nghĩa. (B) Tôi giữ nó bí mật. (C) Máy bay đã hạ cánh xuống mặt đất. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “ceremony” liên quan đến từ “Father's Day” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “plane” có phát âm tương tự với từ “plan” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
14. When is your wedding anniversary? (A) On the 20th of June. (B) It’s our 10th anniversary. (C) I will celebrate it in a large restaurant. | 14. Lễ kỷ niệm ngày cưới của bạn là khi nào? (A) Vào ngày 20 tháng Sáu. (B) Đó là kỷ niệm 10 năm của chúng tôi. (C) Tôi sẽ tổ chức tiệc tại một nhà hàng lớn. |
Loại trừ phương án sai:
(B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “anniversary” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.
(C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về địa điểm phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “Where”, không phù hợp trả lời câu hỏi về gian với “When”.
15. Who will you invite to join your graduation party? (A) I mostly rely on my family. (B) Almost all my close relatives and friends. (C) She graduated from a remarkable university. | 15. Bạn sẽ mời ai tham gia buổi tiệc tốt nghiệp của bạn? (A) Tôi chủ yếu dựa vào gia đình. (B) Gần như tất cả bạn thân và họ hàng của tôi. (C) Cô ấy tốt nghiệp từ một trường đại học nổi tiếng. |
Loại trừ phương án sai:
(A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Việc “dựa vào gia đình” không liên quan đến việc “mời ai tham dự buổi tiệc tốt nghiệp”.
(C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “university” liên quan đến từ “graduation” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.
Việc nắm vững từ vựng là yếu tố quan trọng để có thể đạt được điểm cao trong kỳ thi TOEIC nói chung, và trong Part 2 nói riêng. Sách Understanding Vocab for TOEIC part 2, được Đội ngũ chuyên môn của Anh Ngữ ZIM biên soạn, sẽ là một công cụ hữu ích giúp người học chuẩn bị tốt hơn và đạt được kết quả tốt nhất cho kỳ thi này.
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Chủ đề du lịch/phương tiện vận chuyển
- Từ vựng Part 2 TOEIC Listening chủ đề về mua sắm & hàng hóa
- Từ vựng Part 2 TOEIC Listening: Từ vựng liên quan đến sức khỏe/y tế
- Từ vựng Part 2 TOEIC Listening: Từ vựng liên quan đến giáo dục
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Từ vựng liên quan đến các hoạt động giải trí
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Từ vựng chỉ địa điểm, nơi chốn và thời gian
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Từ vựng liên quan đến thời tiết
- Từ vựng Part 2 TOEIC Listening: Chủ đề ăn uống
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Từ vựng liên quan đến chủ đề nhà ở
- Từ vựng TOEIC Listening Part 2: Chủ đề Gia đình & Các mối quan hệ cá nhân
Tham khảo thêm khóa học TOEIC online tại ZIM, giúp học viên nâng cao kỹ năng với bài tập có độ khó sát với đề thi. Cam kết kết quả đầu ra.
Bình luận - Hỏi đáp