Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Cities built by the sea

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Cities built by the sea.
giai de cambridge ielts 14 test 1 listening section 3 cities built by the sea

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

21

B

22

A

23

C

24

B

25

A

26

B

27

A

28

F

29

G

30

C

Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Cities built by the sea

Questions 21-25

Question 21

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa trong câu hỏi là “surprised” (ngạc nhiên) về “coastal cities” (các thành phố ven biển). Cả ba sự lựa chọn đều được nhắc đến trong bài nghe, nhưng đáp án phải là điều khiến hai bạn thấy ngạc nhiên.

Giải thích

  • Đáp án là câu B. include most of the world’s largest cities (bao gồm hầu hết các thành phố lớn trên thế giới) bởi trong bài nghe, ngay sau khi đưa ra ý kiến “most of the biggest cities are actually built by the sea” (hầu hết các thành phố lớn nhất đều được xây ở bên cạnh biển), ta nghe thêm cụm từ “I’d not realised that before” (tôi đã không nhận ra điều này trước đó). Câu này hoàn toàn đồng nghĩa với cụm từ “surprised” (bất ngờ) trong câu hỏi. 

  • Trước đó, ta nghe câu “cities are growing so quickly.” (thành phố đang phát triển rất nhanh), chúng ta sẽ vội nhầm lẫn với đáp án C. are growing twice as fast as other cities. (đang phát triển nhanh hơn 2 lần so với những thành phố khác.) Thực tế, trong bài nghe không nói rõ tỷ lệ tăng trưởng như đáp án C, và đây cũng không được nói rõ là một điều đáng ngạc nhiên, nên ta loại câu C.   

  • Ngoài ra, câu A. contain nearly half the world’s population (chứa một nửa dân số thế giới) cũng được nhắc đến trong bài nghe, nhưng trước câu đồng nghĩa với đáp án A, ta nghe cụm từ “we know that more than half the world’s population lives in cities now.” (chúng ta biết rằng hơn nửa dân số thế giới đang sống ở thành phố.)  Đây không phải là điều ngạc nhiên, nên câu A không thể là đáp án.

Question 22

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa trong câu hỏi bao gồm Rob và “building coastal cities near to rivers (việc xây dựng các thành phố ven biển ở gần sông). Trong bài nghe đều nhắc đến các từ khóa trong các sự lựa chọn, vì vậy ta cần phân tích và hiểu kĩ về các đáp án: A. may bring pollution to the cities (mang ô nhiễm đến thành phố) - B. may reduce the land available for agriculture (cắt giảm đất dùng cho nông nghiệp) - C. may mean the countryside is spoiled by industry (vùng quê sẽ bị ảnh hưởng xấu bởi công nghiệp).

Giải thích

Câu trả lời trong bài nghe có nói đến “agriculture and industry … spread inland along the rivers” (nông nghiệp và công nghiệp mở rộng thêm vùng đất dọc bờ sông), sau đó là cụm từ “that’s not necessarily a problem” (đây không phải là một vấn đề) vì thế ta loại bỏ được đáp án B và C. Thêm nữa, “except it means more and more pollutants are discharged into the rivers” (có nhiều chất thải được thả xuống sông) đồng nghĩa với đáp án A.

Cùng chủ đề:

Question 23

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Ở câu hỏi này, đầu tiên ta tập trung vào những từ khóa liên quan đến tên riêng Miami và năm 1950s. Ngoài ra, từ “mistakes” (sai lầm) cũng cần được gạch chân khi đọc câu hỏi này.

Giải thích

  • Trong bài nghe, ta nghe được câu “what they didn’t take into account was global warming.” (cái mà họ đã không để tâm đến là sự nóng lên toàn cầu.) Đây chính là sai lầm mà câu hỏi nhắc đến, vì vậy đáp án là câu C. they did not allow for the effects of climate change. (họ không cân nhắc ảnh hưởng của biến đổi thời tiết.)

  • Trước đó, ta nghe câu “they spent quite a lot of money on them.” (họ đã chi khá nhiều tiền.) ngược nghĩa hoàn toàn với câu A. they were not enough of them (không có đủ). Và bài nghe cũng không nhắc đến đáp án B. they were made of unsuitable materials (chúng được làm bằng nguyên liệu không phù hợp).

Question 24

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Ở câu hỏi này, ngoài phân tích những từ khóa chính nằm ở chủ ngữ, động từ “the authorities in Miami should do” (chính quyền ở Miami nên làm), ta cần phải lưu ý ở trạng từ “immediately” (ngay lập tức). Thêm nữa, đọc hiểu và phân tích các sự lựa chọn: A. take measures to restore ecosystems (có biện pháp để phục hồi hệ sinh thái) - B. pay for a new flood prevention system (trả tiền cho hệ thống phòng chống lũ lụt) - C. stop disposing of waste materials into the ocean (dừng việc thải chất thải ra biển).

Giải thích

  • Trong bài nghe, cụm từ “flood prevention” (ngăn chặn lũ lụt) được nhắc đến đầu tiên. Sau đó, ta tiếp tục nghe thêm 1 ý kiến nữa “they’ll just need to find the money for something to replace the drainage channels.” (họ chỉ cần kiếm tiền để thay thế kênh rút nước). 

  • Trước đó, ta nghe “they’re aiming to stop disposing of waste water in the ocean over the next ten years.” (họ đang nhắm vào việc ngăn chặn thả nước thải xuống đại dương trong vòng 10 năm tới). Vế đầu của câu nói này đồng nghĩa với đáp án C. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu hành động nên làm ngay lập tức, khác với bài nghe đề cập là 10 năm tới.

  • Ta sẽ nghe được ý giống đáp án A “consider the whole ecosystem” (cân nhắc toàn bộ hệ thống sinh thái) nhưng trước đó có chữ “long-term” (dài hạn) vì vậy đáp án A không phù hợp.

Question 25

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa trong câu hỏi là “the priority for international action” (ưu tiên cho hành động toàn cầu). Phân tích từng đáp án: A. greater coordination of activities (phối hợp các hành động tốt hơn) - B. more sharing of information (chia sẻ nhiều thông tin hơn) - C. agreement on shared policies (đồng ý về những chính sách chung).

Giải thích

  • Người nói đầu tiên đưa ra ý kiến “they’ve got to start acting together at an international level instead of just doing their own thing” (họ phải bắt đầu hành động cùng nhau ở mức độ toàn cầu hay vì tự làm việc của mình). Sau đó người nói thứ hai đồng ý bằng từ “absolutely” (hiển nhiên) và tiếp tục đưa ra ý kiến “they should be able to work together” (họ nên có khả năng làm việc cùng nhau). Vì vậy đáp án là câu A.

  • Sau đó, ta nghe câu “it's going to be a long time before countries come to a decision on what principles…” (sẽ cần một thời gian dài trước khi các quốc gia đi đến quyết định về các kỷ luật…). Câu này hoàn toàn ngược nghĩa với đáp án C. 

  • Đáp án B không được nhắc đến trong bài nghe.

Questions 26-30

Question 26

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Người nói bắt đầu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi 26 khi nhắc đến cụm từ “general historical background” (tiểu sử chung)

Giải thích

Ta nghe được cụm từ “we don’t want to spend too long on that” (chúng ta không muốn dành quá nhiều thời gian) đồng nghĩa với đáp án B. keep it short (giữ nó ngắn)

Question 27

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Giọng nữ nhắc đến cụm từ “geography factors” (yếu tố địa lý) để chúng ta tập trung nghe câu trả lời nằm ở đây.

Giải thích

Ở câu này, ta phải cẩn thận bởi người trả lời đưa ra cụm từ “handout” đầu tiên, nhưng sau đó lại tiếp tục hỏi “or some slides everyone can see?” (hoặc một vài bản trình chiếu để mọi người có thể nhìn?). Sau đó là sự đồng ý của người thứ 2 “yeah, that’d be better.” (đúng, đó sẽ tốt hơn.). Vì vậy đáp án là câu A. use visuals (dùng trực quan).

Question 28

Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Ta nghe được cụm từ “go into past mistakes in a bit more detail” (đi vào phần sai lầm trong quá khứ một cách chi tiết). Đây chính là chỗ có đáp án.

Giải thích

Người nói gợi ý tiếp bằng câu hỏi “Did you read that case study of the problems…?” (bạn đã đọc phân tích thực tế của những vấn đề …?). Sau đó, người thứ 2 trả lời “Yes. we could use that as the basis for the part of the talk.” (đúng, chúng ta có thể sử dụng đó là phần nền cho bài nói.) Do đó, cả 2 cùng đồng ý với việc đề cập đến ví dụ, nên đáp án là câu F. focus on one example (tập trung vào 1 ví dụ).

Question 29

Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Giọng nam nhắc đến “future risks” (rủi ro trong tương lai), cần tập trung để nghe đáp án ở sau đây.

Giải thích

Đáp án của câu này dễ dàng tìm thấy là câu G. do online research (làm nghiên cứu trên mạng) bởi ta nghe được từ khóa “websites” (trang mạng).

Question 30

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Trong bài nghe có câu “I think we should end by talking about international implications” (tôi nghĩ chúng ta nên kết thúc bằng cách nói về những ý nghĩa quốc tế).

Giải thích

Ta nghe được cụm từ “we could ask people in the audience” (chúng ta có thể hỏi mọi người ở khán giả) đồng nghĩa với đáp án C. involve other students (kéo theo những học sinh khác.

Trên đây là đáp án và giải thích cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Cities built by the sea. Người học có thể tham gia thêm chương trình luyện đề IELTS cơ bảnluyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...