Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 4: Marine renewable energy (ocean energy)
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | industry |
32 | constant |
33 | direction |
34 | floor |
35 | predictable |
36 | bay |
37 | gates |
38 | fuel |
39 | jobs |
40 | migration |
Xem thêm: Đáp án Cambridge 14 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 4: Marine renewable energy (ocean energy)
Question 31
Đáp án: industry
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi “more energy required because of growth in population and…” (nhiều năng lượng cần hơn bởi sự tăng về dân số và…). Do đó, ta cần phải điền 1 danh từ (noun) ở đây. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm từ “expanding industry” (mở rộng công nghiệp). Chữ “expanding” được thay thế cho chữ “growth” vì vậy đáp án là chữ “industry”. |
Question 32
Đáp án: constant
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nói về “Advantage: waves provide a … source of renewable energy” (lợi ích: sóng cung cấp một nguồn … của năng lượng tái chế). Do đó, ở đây ta cần phải điền 1 tính từ để miêu tả cho nguồn năng lượng này. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm từ “the source is constant” (nguồn này thì liên tiếp). Vì vậy, tính từ ta cần điền vào là chữ “constant”. |
Cùng chủ đề:
Giải Cam 14, Test 1, Listening Section 2: Induction talk for new apprentices
Giải Cam 14, Test 1, Listening Section 3: Cities built by the sea
Question 33
Đáp án: direction
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nói về “problems: waves can move in any…” (vấn đề: sóng có thể di chuyển ở bất kì…). Do đó, ta cần phải điền 1 danh từ ở đây. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm từ “making them travel in every direction” (khiến chúng di chuyển ở mọi hướng). Từ “travel” được thay cho từ “move” trong câu hỏi, vì vậy đáp án sẽ là danh từ “direction”. |
Question 34
Đáp án: floor
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Đây là ý kiến thứ hai trong phần problems (những vấn đề) “movement of sand, on the ... of the ocean may be affected (sự di chuyển của cát, trên … của đại dương sẽ bị ảnh hưởng). Do đó, ta cần phải điền 1 danh từ chỉ nơi chốn ở đây. |
---|---|
Giải thích | Đầu tiên ta nghe “another drawback” (mặt hại khác) là điểm bài nghe, có cụm từ “sand...on the ocean floor” (cát … trên bề mặt đại dương). Nhưng yêu cầu đề chỉ điền 1 danh từ duy nhất, ta chọn đáp án là “floor”. |
Question 35
Đáp án: predictable
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nói về đặc tính của “tidal energy” (năng lượng thủy triều). Câu hỏi chứa thông tin “tides are more … than waves” (thủy triều thì … hơn sóng). Do đó, ta cần phải điền 1 tính từ ở đây. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm từ “advantage of using the tide, rather than waves (lợi ích của việc sử dụng thủy triều, hơn sóng ...) giúp ta xác định vị trí câu trả lời. Sau đó, ta tiếp tục nghe “it’s predictable.” (nó dễ đoán). Vì vậy, đáp án ở đây là “predictable”. |
Question 36
Đáp án: bay
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nằm trong phần “planned tidal lagoon in Wales” (vũng thủy triều có kế hoạch ở Wales). Thông tin cần điền nằm trong câu “will be created in a … at Swansea” (sẽ được tạo ra ở một nơi … tại Swansea). Do đó, ta cần phải điền 1 danh từ chỉ nơi chốn. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có nhắc đến tên riêng “tidal lagoon on the coast of Wales”. Sau đó ta nghe được câu “there will be an area of water within a bay at Swansea” (sẽ có một khu vực có nước nằm trong một vịnh ở Swansea). Vì vậy, đáp án là “bay” (vịnh). |
Question 37
Đáp án: gates
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi vẫn nằm trong phần “planned tidal lagoon in Wales” (vũng thủy triều có kế hoạch ở Wales). Thông tin cần điền nằm trong câu “stored water is released through…” (phần nước được lưu trữ sẽ được thải ra thông qua...). Do đó, ta cần phải điền 1 danh từ chỉ vật. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm từ “in order to release the stored water” (để thải ra phần nước đã lưu trữ) giúp giúp ta xác định được vị trí câu trả lời. Sau đó, ta nghe được câu “gates in the breakwater are opened” (những cách cổng nằm ở đê chắn sóng được mở ra). Vì vậy, đáp án sẽ là “gates”, ở đây ta cần lưu ý danh từ đang ở dạng số nhiều. |
Question 38
Đáp án: fuel
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nằm trong phần “advantages” (những lợi ích). Thông tin cần điền nằm ở câu “no … is required to make it work” (không cần đến … để hoạt động). Vì vậy, ta cần điền một danh từ số ít, hoặc danh từ không đếm được ở đây. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có câu “the turbines are operated without the need for fuel” (các tu-bin được hoạt động mà không cần đến nhiên liệu). Vì vậy, đáp án cần điền ở đây là “fuel” (nhiên liệu). |
Question 39
Đáp án: jobs
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi vẫn nằm trong phần “advantages” (những lợi ích). Thông tin cần điền nằm ở câu “likely to create a number of ...” (có thể tạo ra nhiều ...). Vì vậy, ta cần điền một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có cụm “would create more than 2000 jobs” (sẽ tạo ra hơn 2000 công việc). Số lượng 2000 được thay thế cho “a number of” (nhiều) ở trong câu hỏi, vì vậy đáp án ta cần điền là “jobs” - lưu ý, giữ nguyên dạng số nhiều của danh từ này. |
Question 40
Đáp án: migration
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi nằm trong phần “problems” (những vấn đề). Thông tin cần điền nằm ở câu “may harm fish and birds, e.g. by affecting ...” (có thể làm hại đến cá và chim, ví dụ bằng việc ảnh hưởng....). Vì vậy, ta cần điền một danh từ ở đây. |
---|---|
Giải thích | Ta nghe rõ cụm “might harm fish and birds” (có thể làm hại cá và chim) và dễ dàng xác định vị trí câu trả lời nằm ngay sau đó. Tiếp theo, ta nghe cụm “disturbing migration patterns” (xáo trộn mô hình di cư). Ở đây, chữ “disturbing” gần nghĩa với với chữ “affecting”, vì vậy đáp án sẽ là danh từ “migration”. |
Trên đây là đáp án và giải thích cho đề Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 4: Marine renewable energy (ocean energy). Người học có thể tham gia thêm chương trình luyện đề IELTS cơ bản và luyện đề IELTS nâng cao tại ZIM để tiếp cận các phương pháp xử lý 2 phần thi Speaking - Writing với giáo trình luyện đề cập nhật hàng tháng. Hoặc kết nối với các High Achievers trên diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp