Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 3: Background on school marching band
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Xem thêm: Cambridge IELTS 14 - Đáp án & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
21 | 50 |
22 | regional |
23 | carnival |
24 | drummer |
25 | film |
26 | parade |
27 | D |
28 | B |
29 | E |
30 | F |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 3: Background on school marching band
Questions 21-26
Question 21
Đáp án: 50
Giải thích đáp án:
Từ khoá |
|
---|---|
Giải thích | Ở câu trả lời này, người nói đưa ra khá nhiều con số để đánh lừa người nghe. Đầu tiên, người nói giới thiệu “Well the band has students in it from all years, so they're aged 11 to 18” (ban nhạc có học sinh từ mọi người, vì vậy chúng có độ tuổi từ 11 đến 18). Sau đó, bài nghe có câu “there are about 50 of them altogether” (có khoảng 50 người tất cả). Vì vậy, đáp án ở đây là “50”. |
Question 22
Đáp án: regional
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Dịch câu hỏi “It is due to play in a ... band competition” (đó là do chơi trong một cuộc thi ban nhạc). Ở đây, đáp án cần một tính từ. |
---|---|
Giải thích | Đầu tiên, người nói đưa ra “They aren't really good enough to enter national band competitions” (họ chưa thực sự đủ giỏi để tham gia cuộc thi ban nhạc quốc gia). Vì vậy, ở đây ta chưa vội chọn đáp án “national”. Tiếp theo, ta nghe “but they're in a regional one later in the term” (nhưng họ ở trong một kì thi khu vực sau này trong nhiệm kỳ). Do đó, đáp án là “regional”. |
Question 23
Đáp án: carnival
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Dịch câu hỏi “It has been invited to play in the town's…” (ban nhạc được mời để chơi trong … của thị trấn). Ở đây đáp án cần phải là một danh từ. |
---|---|
Giải thích | Câu trả lời nằm ngay ở câu nói tiếp theo của người đàn ông “the town council's organising a carnival in the summer, and the band has been asked to perform” (Hội đồng thị trấn tổ chức lễ hội vào mùa hè và ban nhạc đã được yêu cầu biểu diễn). Vì vậy, đáp án ở đây là “carnival” (lễ hội). |
Question 24
Đáp án: drummer
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Dịch câu hỏi “They have listened to a talk by a …” (Họ đã nghe về một buổi nói chuyện của một …). Ở đây, đáp án cần phải là danh từ chỉ người. |
---|---|
Giải thích | Câu nói liên quan đến câu hỏi là “I played a recording I came across, of a drummer talking about how playing in a band had changed his life” (Tôi đã mở một bản ghi âm mà tôi bắt gặp, về một tay trống nói về cách chơi trong một ban nhạc đã thay đổi cuộc đời anh ta). Vì vậy, đáp án ở đây là “drummer”. |
Question 25
Đáp án: film
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Dịch câu hỏi “Joe will discuss a ... with the band” (Joe sẽ thảo luận … với nhóm nhạc). Ở đây đáp án cần là một danh từ đếm được số ít. |
---|---|
Giải thích | Ta lưu ý đến những từ khóa trong câu nói của giọng nam “I'm planning to show them that old film ..., and talk about it with the students” (Tôi dự định cho họ xem bộ phim cũ…, và nói về nó với các sinh viên). Vì vậy, đáp án ở đây là “film”. |
Question 26
Đáp án: parade
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Dịch câu hỏi “Joe hopes the band will attend a … next month.” (Joe hi vọng nhóm nhạc sẽ tham gia … tháng tới). Ở đây đáp án cần một danh từ đếm được số ít. |
---|---|
Giải thích | Câu trả lời của người đàn ông khá rõ ràng “I'm hoping I can take some of the band to a parade that's going to take place next month” (Tôi hy vọng tôi có thể đưa một số ban nhạc đến một cuộc diễu hành sẽ diễn ra vào tháng tới). Vì vậy, đáp án ở đây là “parade”. |
Questions 27-30
Question 27
Đáp án: D
Giải thích đáp án: Giọng nam nhắc đến câu hỏi 27 bằng câu “There's a flautist” (có một học sinh thổi sáo). Từ khóa tiếp theo ta cần nghe là “We rehearse twice a week after school, but she's hardly ever there.” (chúng tôi luyện tập 2 lần một tuần sau giờ học, nhưng cô ấy không bao giờ có mặt). Do đó, đáp án ở đây là câu D.
Question 28
Đáp án: B
Giải thích đáp án: Ta nghe chuyển sang câu hỏi 28 bằng câu “there’s a trumpeter” (có một học sinh thổi kèn). Người nói dùng cấu trúc “be + always + V-ing” (nêu ra sự than phiền) để đưa ra vấn đề của học sinh này “She's always saying what she thinks other people should do” (Cô ấy luôn nói những gì cô ấy nghĩ người khác nên làm). Người nói còn nhấn mạnh vấn đề này bằng câu cuối “which makes my job pretty difficult” (điều này khiến công việc của tôi khá khó khăn). Vì vậy đáp án ở đây là câu B.
Question 29
Đáp án: E
Giải thích đáp án: Giọng nam tiếp tục giới thiệu người tiếp theo “One of the trombonists has got an impressive sense of rhythm” (Một trong những người chơi kèn trombon đã có một cảm nhịp ấn tượng). Ở đây, ta phải lưu ý chữ “impressive” nếu không sẽ chọn nhầm đáp án C. Câu trả lời được giải thích rõ hơn bởi đoạn sau “he has breathing difficulties, and he doesn't really have enough breath for the trombone” (anh ta bị khó thở, và anh ta không thực sự có đủ hơi thở cho trombon). Vì vậy, đáp án là câu E.
Question 30
Đáp án: F
Giải thích đáp án: Giọng nam dẫn đến câu hỏi 30 và đưa ra câu trả lời ngay sau đó “One of the percussionists isn't too bad, but he never seems to interact with other people” (Một trong những người chơi bộ gõ không quá tệ, nhưng dường như anh ta không bao giờ tương tác với người khác). Vì vậy, ở đây ta chọn đáp án F.
Trên đây là đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 3: Background on school marching band được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp