Banner background

Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 4: How Deserts are Formed

Sách Actual Test 6 là một quyển sách quen thuộc đối với những cá nhân đang luyện tập cho kỳ thi chứng chỉ IELTS. Quyển sách bao gồm 6 bài test cho 2 kỹ năng là Listening và Reading. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học cách xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Actual Test 6, Reading Test 4, Passage 2 “How deserts are form?”
giai de ielts reading actual test vol 6 test 4 how deserts are formed

Key Takeaway

Sách Actual Test Vol 6 bao gồm 6 bài test cho 2 kỹ năng Listening và Reading 

Trong Reading Test 4, Passage 2 có tiêu đề là “How deserts are formed?” và nói về nguyên nhân ra đời của sa mạc và hiện tượng sa mạc hóa

Reading Test 4, Passage 2 “How deserts are formed?” bao gồm tổng cộng 13 câu hỏi, trong đó bao gồm: 

  • Câu hỏi 14-20 có dạng Matching Information

  • Câu hỏi 20-26 có dạng T/F/NG

Bài viết sẽ cung cấp đáp án, lời giải thích kèm với vị trí thông tin cụ thể cho bài đọc “How deserts are formed?”

Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening)

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

14

B

15

G

16

A

17

H

18

D

19

C

20

C

21

TRUE

22

FALSE

23

FALSE

24

TRUE

25

FALSE

26

FALSE

Giải thích đáp án đề IELTS Reading Recent Actual Tests, Reading Test 4, Passage 2: How Deserts are Formed

Question 14 - 20

Question 14

Câu hỏi: Xác định vị trí của 14. a reference to the irregular movement of particles

Đáp án: 14.B 

Vị trí thông tin: When a steady wind starts to blow, fine … jerked into the air in their turn, initiating a chain reaction.

Giải thích: Đoạn văn B có đề cập đến thông tin rằng khi có gió bùng lên, những vật nhỏ ở trên mặt đất (“fine particles” khớp với “particles”) sẽ bắt đầu chuyển động. Cụ thể hơn, những vật nhỏ sẽ bay trên không gian “lifted into the air”, rơi xuống đất “fall onto the ground”, va chạm với các vật nhỏ khác “hit other particles”, sau đó lại giật lên không trung theo thứ tự “jerked into the air in turn” (tất cả những chuyển động này khớp với “irregular movement”). Vì vậy, đáp án là B

Question 15

Câu hỏi: Xác định vị trí của 15. mention of a productive land turning into a desert in the 20th century

Đáp án: 15.G 

Vị trí thông tin: In the 20th century … that had turned into desert

Giải thích: Đoạn văn G có đề cập đến thông tin rằng ở thế kỷ 20 “in the 20th century”, một mảnh đất trồng trọt lớn của một bang ở Mỹ (“farmland” khớp với “productive land”) đã biến thành sa mạc (“had turned into” khớp với “turning into”). Vì vậy, đáp án là G

Question 16

Câu hỏi: Xác định vị trí của 16. types of deserts

Đáp án: 16.A

Vị trí thông tin: Deserts have been classified in a number of … desert and other landscape features.

Giải thích: Đoạn văn A đề cập rằng sa mạc được phân loại theo một số cách “have been classified in a number of ways”. Ở một vài nơi, sa mạc có ranh giới rõ ràng “clear boundaries”, trong khi ở một vài nơi khác thì không có ranh giới cụ thể “no clear-cut borders” giữa sa mạc và những địa hình khác (2 điều này khớp với những loại khác nhau của sa mạc “type of deserts”). Vì vậy, đáp án là 16.A

Question 17

Câu hỏi: Xác định vị trí của 17. mention of technical methods used to tackle the problems of deserts

Đáp án: 17. H

Vị trí thông tin: In nowadays society, new technologies … and livestock have on our planet Earth

Giải thích: Đoạn văn H đề cập đến thông tin rằng ở xã hội hiện nay, những công nghệ mới đang phục vụ như một giải pháp (“new technologies are serving as a method” khớp với “technical method”) để giải quyết (“resolve” khớp với “tackle”) những vấn đề mang lại bởi sa mạc (“desertification” khớp với “deserts”). Vì vậy, đáp án là H

Question 18

Câu hỏi: Xác định vị trí của 18. the influence of migration on desertification

Đáp án: 18.D

Vị trí thông tin: For centuries, nomads have … wherever they move to, the desert follows.

Giải thích: Đoạn văn D đề cập đến thông tin rằng trong nhiều thế kỷ, những người du mục “nomads” đã chăn thả đàn gia súc “have grazed their flocks and herds” đến bất kỳ nơi nào có đồng cỏ “where pasture can be found” (điều này khớp với “migration”). Do đó nên đối với những người du mục “nomads”, bất kỳ đâu họ đi đến “where they move to” (điều này thể hiện “migration” - di cư), sa mạc sẽ bám theo họ (“desert” khớp với “desertification”), điều này thể hiện sự ảnh hưởng của di cư đối với hiện tượng sa mạc hóa. Vì vậy, đáp án là 18.D

Question 19

Câu hỏi: Xác định vị trí của 19. lack of agreement among the scientists about the causes of desertification

Đáp án: 19.C 

Vị trí thông tin: There has been a tremendous deal … on the causes of desertification

Giải thích: Đoạn văn C đề cập đến thông tin rằng  Bài đọc có đề cập đến nội dung rằng đã có rất nhiều thông tin công khai “a tremendous deal of publicity” (điều này thể hiện rằng truyền thông rất quan tâm) về việc tình trạng sa mạc hóa có thể nghiêm trọng đến mức nào (“how severe desertification can be” khớp với “the problems of desertification”) nhưng giới học thuật (“academic circle” khớp với “scientists”) chưa bao giờ đồng thuận (“has never agreed on” khớp với “lack of agreement”) về nguyên nhân cho sự sa mạc hóa. Vì vậy, đáp án là C

Question 20

Câu hỏi: Xác định vị trí của 20. a description of the fatal effects of farming practice

Đáp án: 20.C 

Vị trí thông tin: The raising of most crops requires the … to wind and water erosion

Giải thích: Đoạn văn C đề cập đến thông tin rằng việc trồng trọt (“the raising of most crops” khớp với “farming practice”) hầu hết các loại cây yêu cầu lớp phủ thực vật “the natural vegetation cover” phải bị loại bỏ đầu tiên. Khi mất mùa xảy ra, vùng đất rộng lớn không có lớp phủ do đó dễ bị xói mòn bởi gió và nước “susceptible to wind and water erosion” (điều này thể hiện “fatal effects” - ảnh hưởng chí mạng). Vì vậy, đáp án là C

Question 21 - 26

Question 21

Câu hỏi: 21. It is difficult to ascertain where the deserts end in some areas

Đáp án: 21. TRUE 

Vị trí thông tin: In some places, deserts have … between desert and other landscape features.

Giải thích: Bài đọc có đề cập đến nội dung rằng ở một số nơi, sa mạc có ranh giới rõ ràng, trong khi ở một số nơi khác (“in other places” khớp với “in some areas”), không hề có ranh giới rõ ràng giữa sa mạc và các địa hình khác (“no clear-cut borders” khớp với “It is difficult to ascertain where the deserts end”). Vì vậy, đáp án là TRUE

Question 22

Câu hỏi: 22. Media is uninterested in the problems of desertification

Đáp án: 22. FALSE

Vị trí thông tin: There has been a tremendous … on the causes of desertification.

Giải thích: Bài đọc có đề cập đến nội dung rằng đã có rất nhiều thông tin công khai “a tremendous deal of publicity” (điều này thể hiện rằng truyền thông rất quan tâm) về việc tình trạng sa mạc hóa có thể nghiêm trọng đến mức nào (“how severe desertification can be” khớp với “the problems of desertification”). Vì vậy, đáp án là FALSE

Question 23

Câu hỏi: 23. The most common cause of desertification is the lack of rainfall

Đáp án: 23. FALSE

Vị trí thông tin: A common misunderstanding … the primary cause of soil degradation and desertification

Giải thích: Bài đọc có đề cập đến thông tin rằng một sự hiểu lầm phổ biến “common misunderstanding” đó là việc thiếu lượng mưa (“a shortage of precipitation” khớp với “the lack of rainfall”) gây ra hiện tượng sa mạc hóa. Ngoài ra, bài đọc có đề cập rằng sự bùng nổ dân số “the explosion in world population” là nguyên nhân chính (“the primary cause” khớp với “the most common cause”) dẫn đến hiện tượng thoái hóa đất và sa mạc hóa. Từ đó có thể suy ra được rằng hiện tượng thiếu mưa koong phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đén hiện tượng sa mạc hóa. Vì vậy, đáp án là FALSE

Question 24

Câu hỏi: 24. Farming animals in semi-arid areas will increase soil erosion

Đáp án: 24. TRUE 

Vị trí thông tin: Livestock farming in semi-arid … reasons for advancing desertification.

Giải thích: Bài đọc có đề cập đến thông tin rằng chăn nuôi gia súc (“livestock farming” khớp với “farming animals”) ở các khu vực bán khô hạn “semi-arid areas” sẽ gia tăng (“increase” khớp với “accelerate”) hiện tượng xói mòn đất (“the erosion of soil” khớp với “soil erosion”) và trở thành một trong những lý do gia tăng hiện tượng sa mạc hóa. Vì vậy, đáp án là TRUE

Question 25

Câu hỏi: 25. People in Asian countries no longer use firewood as the chief fuel

Đáp án: 25. FALSE 

Vị trí thông tin: In many Asian countries, firewood … clear-cutting of forests in dryland ecosystems.

Giải thích: Bài đọc có đề cập đến thông tin rằng ở nhiều nước châu Á “Asian countries”, củi “firewood” là nhiên liệu chính “chief fiel” cho nấu ăn và sưởi ấm “cooking and heating” nên đã dẫn đến hiện tượng cắt cây rừng không kiểm soát “uncontrolled clear-cutting of forests” ở các hệ sinh thái khô cằn “dryland ecosystems”. Điều này trái ngược hoàn toàn với thông tin không sử dụng nữa “no longer use”. Vì vậy, đáp án là FALSE

Question 26

Câu hỏi: 26. Technology studying the relationship of people, livestock and desertification have not yet been invented 

Đáp án: 26. FALSE 

Vị trí thông tin: Satellites have … livestock have on our planet Earth.

Giải thích: Bài đọc đề cập đến thông tin rằng vệ tinh “satellites” (khớp với technology) đã được sử dụng để nghiên cứu (“investigate” khớp với “studying”) sự ảnh hưởng của con người và vật nuôi đối với trái đất (“the influence khớp với the relationship”). Điều này nghĩa là công nghệ đó đã được chế tạo ra (trái ngược với “have not yet been invented”). Vì vậy, đáp án là FALSE

Xem tiếp: Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 4, Passage 3: The Olympic Torch.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án, lời giải thích và vị trí thông tin cho đề Actual Test 6, Reading Test 4, Passage 2 “How deserts are formed?” được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Ngoài ra, người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...