Từ điển Longman Dictionary of Contemporary English có ưu điểm và nhược điểm gì?

Bài viết sẽ giới thiệu về từ điển Longman Dictionary of Contemporary English, đối tượng người học phù hợp, cách sử dụng từ điển này hiệu quả đồng thời tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng từ điển này.
author
Bùi Minh Trâm
08/10/2022
tu dien longman dictionary of contemporary english co uu diem va nhuoc diem gi

Hiện nay, có rất nhiều từ điển học ngôn ngữ xuất hiện do nhu cầu học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày căng tăng nhanh, và Longman Dictionary of Contemporary English là một trong những từ điển phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi bởi nhiều người học trên toàn thế giới. Longman Dictionary of Contemporary English hỗ trợ người học củng cố thêm vốn từ vựng và hiểu cách dùng từ trong ngữ cảnh chính xác. Nếu sử dụng đúng cách, từ điển này có thể hỗ trợ người học đạt được số điểm mình mong muốn trọng các phần thi IELTS. Vì vậy, bài viết sẽ giới thiệu về từ điển Longman Dictionary of Contemporary English, và đối tượng người học phù hợp của từ điển. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng từ điển này.

Key takeaways
  • Trước khi có phiên bản sử dụng online, Longman Dictionary of Contemporary English là từ điển dành cho người học tiếng Anh đang ở trình độ trung bình, xuất bản lần đầu năm 1978. Đây là từ điển tiếng Anh đồ sộ nhất của nhà xuất bản Longman dành cho độc giả không phải người bản xứ. Với khối lượng kiến thức đồ sộ, đây là từ điển có thể hỗ trợ người học cho bất cứ mục đích nào. Hiện nay, người học có thể sử dụng từ điển Longman Dictionary of Contemporary English online một cách tiện lợi và đầy đủ tính năng.

  • Nội dung chi tiết của Longman Dictionary of Contemporary English bao gồm một

    số các thông tin chi tiết về từ vựng cần lưu ý, t

    ính năng bổ trợ của từ và c

    ác đặc tính khác của từ.

  • Đối tượng người học phù hợp là người học từ trình độ Intermediate (band 5.5) trở lên, đã hiểu và nắm vững các từ vựng tiếng Anh cơ bản.

  • Tác giả cũng đề cập đến cách sử dụng Longman Dictionary of Contemporary English. Người học cần phối hợp với tài liệu về từ vựng và cấu trúc câu theo chủ đề và t

    hường xuyên áp dụng các từ vựng học được để nhớ và sử dụng từ một cách hiệu quả nhất.

  • Ngoài một vài khuyết điểm nhỏ, Longman Dictionary of Contemporary English là một trong những từ điển trực tuyến có nhiều ưu điểm và phù hợp trong việc giúp người học tra các từ vựng mới và sử dụng chúng đúng ngữ cảnh qua các ví dụ cụ thể.

Longman Dictionary of Contemporary English là gì?

Trước khi có phiên bản sử dụng online, Longman Dictionary of Contemporary English là từ điển dành cho người học tiếng Anh đang ở trình độ nâng cao, xuất bản lần đầu năm 1978. Đây là từ điển tiếng Anh đồ sộ nhất của nhà xuất bản Longman dành cho độc giả không phải người bản xứ. Từ điển phù hợp với người học đang ở band 5.5 và mang đến cho người học khối lượng từ vựng “khổng lồ”. Nếu người học đang cần tìm một từ điển đầy đủ từ định nghĩa cho đến ví dụ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, và đặc biệt là định nghĩa một cách dễ hiểu nhất về từ mới thì Longman Dictionary of Contemporary English là sự lựa chọn hoàn hảo. Với khối lượng kiến thức đồ sộ, đây là từ điển có thể hỗ trợ người học cho nhiều mục đích khác nhau. Hiện nay, người học có thể sử dụng từ điển Longman Dictionary of Contemporary English online một cách tiện lợi và đầy đủ tính năng.

Nội dung chi tiết của Longman Dictionary of Contemporary English

  • Nghĩa của từ

+ Từ đơn

Dưới đây là giao diện của từ điển Longman Dictionary of Contemporary English. Để bắt đầu, người học cần click chuột vào ô search và gõ từ người học muốn tra cứu. Từ điển sẽ gợi ý dựa trên các ký tự người học đưa ra. Điều này rất tiện kể cả khi người học không nhớ chính xác từ, từ điển sẽ tự động đưa ra các từ gợi ý tương tự.

image-alt

+ Một số các thông tin chi tiết về từ vựng cần lưu ý.

image-alt

(1) Phiên âm/ Cách đọc: Phiên âm và cách đọc chính xác của từ khóa

(2) Các cấp độ dùng trong nói và viết cho từng từ. Từ điển Longman thường có 6 ký hiệu chính là S1, S2, S3, W1, W2, W3 và cách phân loại theo mỗi nhóm 1000 từ.

Ví dụ: S3, W2 : Speaking level 3, Writing Level 2. Đây có nghĩa là từ thuộc 3000 từ thông dụng được sử dụng trong giao tiếp và 2000 từ thông dụng được sử dụng khi viết

(3) AWL: Academic Writing List

Đây là danh sách các từ vựng học thuật, dùng trong môi trường hàn lâm. Người học có thể tham khảo danh sách này để tăng khả năng sử dụng từ vựng khi viết. Đây là danh sách từ vựng rất hay, nếu người học khai thác và tìm hiểu kỹ thì có thể vận dụng những từ này vào trong những ngữ cảnh trang trọng hay trong những bài viết học thuật

(4) Từ loại: cung cấp từ loại của từ khóa: động từ (verb), danh từ (noun), tính từ, (adjective), trạng từ (adverb), giới từ (preposition) ...

(5) Phát âm: cho phép người học từ điển online có thể nghe trực tiếp

Biểu tượng loa có màu đỏ: phiên âm và giọng đọc Anh - Anh

Biểu tượng loa có màu xanh: phiên âm và giọng đọc Anh - Mỹ

(6) Định nghĩa

Lớp nghĩa đầu tiên sẽ là lớp nghĩa phổ biến và thông dụng nhất của từ. Mỗi từ có thể có một hoặc nhiều định nghĩa. Người học cần đọc tất cả để chọn được lớp nghĩa phù hợp với mục đích sử dụng hoặc ngữ cảnh.

(5) Ví dụ sử dụng từ

Đây gần như là phần quan trọng nhất, cho phép người học hiểu được từ khóa khi đặt trong câu với ngữ cảnh cụ thể sẽ có nghĩa như thế nào. 

Phía dưới phần định nghĩa còn có thêm các phần như sau:

+ Các cụm từ (collocation) là sự kết hợp các từ với nhau thành những cụm từ một cách tự nhiên theo thói quen của người bản xứ. Trong Tiếng Anh luôn có những từ luôn đi kèm với nhau để tạo thành một cụm từ hoàn chỉnh nhằm diễn đạt một ý nào đó. Khi tra từ, nếu có các cụm từ liên quan đến từ khóa thì từ điển sẽ gợi ý ngay lập tức cho người học.

image-alt

+ Nhiều ví dụ khác

image-alt

+ Từ điển còn gợi ý thêm các từ liên quan và các cụm từ đến từ mà người học tra từ điển

image-alt

  • Tính năng bổ trợ của Cambridge Dictionary

+ Phrasal verb (cụm động từ)

Là các cụm từ được hình thành bằng cách kết hợp động từ với 1 hoặc nhiều giới từ. Lượng cụm động từ trong tiếng Anh là cực kỳ lớn do được hình thành trong quá trình sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ. 

image-alt

+ Synonym (từ đồng nghĩa)

Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ khác.

image-alt

  • Các đặc tính khác của từ

+ Countable và Uncountable (chỉ áp dụng với Danh từ)

Đối với danh từ, người học nên lưu ý xem danh từ đó là đếm được (countable) hay không đếm được (uncountable) để có thể sử dụng các dạng số nhiều và mạo từ phù hợp.

image-alt

Người học có thể thấy được từ “impact” trong nét nghĩa này vừa là danh từ đến được vừa là danh từ không đếm được. Vì vậy, khi tra từ điển người học cần lưu ý xem kỹ phần này để sử dụng đúng mạo từ.

+ Transitive và Intransitive (chỉ áp dụng với Động từ)

Người học có thể dễ dàng biết được một động từ là transitive (ngoại động từ - cần có tân ngữ theo sau) hay intransitive (nội động từ - không cần tân ngữ theo sau).

image-alt

Trong ví dụ với từ "run" này, người học có thể thấy từ này vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ.

- Nếu "run" mang nghĩa là di chuyển nhanh bằng chân (chạy) thì nó sẽ là một nội động từ.

- Nếu "run" mang nghĩa là chạy một khoảng cách cụ thể thì nó sẽ là một ngoại động từ (run something).

+ Verb form (Các hình thức của từ)

Trong trường hợp từ khóa là động từ, từ điển sẽ cung cấp cho người học các hình thức của từ như: cách chia động từ ở thì hiện tại, quá khứ, quá khứ hoàn thành, …

image-alt

Người học có thể thấy được cả 3 cột chia thì của động từ “drive” là drive - drove - driven. Và người học cần sử dụng các dạng khác nhau của từ “drive” vào các thì cho chính xác.

+ Comparative và Superlative (chỉ áp dụng với Tính từ)

So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ

image-alt

Trong ví dụ này, từ “bad” có dạng so sánh hơn là “worse” và so sánh nhất là worst”.

+ Formal và Informal

Formal là những từ được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng hay trong văn viết để tỏ sự tôn trọng. Người học thường dùng những từ này để giao tiếp với những người lớn tuổi hơn, người cấp cao hơn hoặc những người lạ mới gặp. Còn Informal là những từ trong ngôn ngữ bình dân, dùng để giao tiếp giữa bạn bè hay những người quen thân.

image-alt

Từ “terminate” mặc dù là từ đồng nghĩa với chữ “end” là kết thúc nhưng thường chỉ dùng trong trường hợp trang trọng và đặc biệt là trong văn viết.

image-alt

- Từ "hey" là một lời chào thân mật giữa những người đã thân nhau hay bạn bè, hết sức bình dân và gần gũi, không phù hợp để đưa vào văn viết hay dùng để chào người lớn tuổi hơn.

+ Word Family

Word family – họ từ vựng – là một tập hợp các từ có chung đặc điểm về gốc nghĩa, hay nói cách khác là được hình thành từ cùng một gốc từ (root/base) nhưng được thêm vào một số thành phần khác bao gồm các tiền tố (prefixes) hay hậu tố từ (suffixes) để cấu tạo nên từ mới. Các từ thuộc một họ từ (word family) có thể bao gồm nhiều từ loại khác như danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective) trạng từ (adverb).

image-alt

+ Word Origin

Dành cho những người học tò mò, muốn tìm hiểu về nguồn gốc từ hay thường tự đặt câu hỏi "Từ này đến từ nguồn gốc nào?", Longman Dictionary of Contemporary English cũng có thêm mục "Word Origin" cho một số từ vựng của mình.

image-alt

Đối tượng người học phù hợp

  • Người học từ trình độ Intermediate trở lên

Đa số nội dung của Longman Dictionary of Contemporary English được viết bằng Anh ngữ. Tuy nhiên, những từ vựng để giải thích cho từ mới đều là những từ phổ biến và thông dụng đối với người học tiếng Anh. Vì thế, từ điển này sẽ phù hợp hơn với những người học từ cấp độ Intermediate (band 5.5) trở đi, đã có một vốn từ phổ biến nhất định.

Cách sử dụng Longman Dictionary of Contemporary English

  • Phối hợp với tài liệu về từ vựng và cấu trúc câu theo chủ đề

Thay vì ngồi đọc từ điển theo từ vựng từ A đến Z, người học hãy chọn các chủ điểm, kết hợp với các bài học từ vựng để mở rộng vốn từ. Người học có thể sử dụng ngay những bài Reading hay Listening cũng là một cách để tăng vốn từ vựng.

  • Thường xuyên áp dụng các từ vựng học được

Nếu chỉ học nghĩa của từ, người học thường sẽ quên rất nhanh. Do đó, hãy đặt câu, ví dụ với từ vựng hoặc làm các bài tập liên quan đến từ vựng đó. Bằng cách đưa cho từ vựng một ngữ cảnh (context), người học sẽ nhớ từ tốt hơn.

  • Có thể tự học hoặc học nhóm

Mục đích của việc dùng từ điển là tra cứu cũng như mở rộng hơn về khối từ vựng của bản thân. Không yêu cầu người học phải phân tích chuyên sâu. Thế nên, người học có thể dùng để học nhóm hay tự học. Không cần đến nhiều hướng dẫn chi tiết.

  • Cách tra từ điển Longman Dictionary of Contemporary English và các tính năng ưu việt của từ điển này đã được đề cập ở phần trên. Ngoài việc hiểu nghĩa của một từ mà người học đã gặp trong một văn bản đọc là một điều, sử dụng từ đó trong bối cảnh chính xác và linh hoạt là một điều khác. Đối với việc này, người học cần một kiến thức không chỉ dừng lại ở mặt hiểu nghĩa mà cần biết cách làm thế nào kết hợp từ này với các từ khác trong một câu và dùng những từ đồng nghĩa hay trái nghĩa để việc sử dụng từ vựng đa dạng và linh hoạt hơn. Người học khi tra 1 từ cần quan tâm đến cách kết hợp từ (collocation) trong 1 cụm từ bởi vì k

    hi sử dụng đúng những collocation sẽ giúp người học có thể hiểu chính xác hơn từ vựng được dùng trong văn bản và sử dụng một cách tự nhiên, giúp người nghe hiểu được những gì người học muốn truyền tải.

  • Bên cạnh đó, khi tra từ điển, người học cũng cần học thêm từ đồng nghĩa (synonym) và từ trái nghĩa (antonym) của từ đó để khi giao tiếp hay viết bài người học có thể sử dụng nhiều từ khác nhau mà có cùng 1 nét nghĩa hoặc sử dụng từ có nét nghĩa ngược lại. Nhờ vậy, người học có thể vừa mở rộng vốn từ của mình vừa có thể tránh lặp từ khi nói và viết.

  • Người học cũng có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết về cách tra từ điển và cách học qua bài viết cụ thể: https://zim.vn/tra-tu-dien-tieng-anh

Ưu điểm và nhược điểm của Longman Dictionary of Contemporary English

Ưu điểm:

  • Từ vựng phong phú, ngữ nghĩa đơn giản, dễ hiểu. Với kho tàng 230 nghìn từ vựng, từ điển Longman cũng không hề kém cạnh so với từ điển Cambridge về độ phong phú. Dù lượng từ được cung cấp tại Longman vô cùng lớn, hệ thống từ điển này chỉ dùng khoảng 2,000 từ tiếng Anh cơ bản và thông dụng để giải thích.

  • Phù hợp cho người học có nền tảng tiếng Anh vững chắc

  • Giúp người học mở rộng vốn từ và nâng band điểm IELTS

Trong những kỹ năng và kỹ thuật người học cần làm tốt trong bài kiểm tra IELTS, từ vựng có thể là một trong những chiếc chìa khóa quan trọng để giúp người học đạt được điểm số khả quan. Từ vựng chiếm 25% tổng số điểm trong các bài kiểm tra viết và nói. Nhưng không chỉ riêng hai kỹ năng này mà các bài kiểm tra nghe và đọc cũng thực sự là bài kiểm tra từ vựng. Việc chuẩn bị từ vựng để bước vào kỳ thi nghe có vẻ khá khó khăn vì người học có thể không biết được mình cần phải chuẩn bị bao nhiêu từ vựng là đủ và người học cũng khá lo ngại về khả năng ghi nhớ của bản thân, nhưng hãy thử cách học từ vựng qua từ điển Longman Dictionary of Contemporary English.

  • Giúp người học sử dụng từ ngữ một cách chính xác hơn, tránh được những lỗi sai trong ngôn ngữ viết cũng như trong giao tiếp.

  • Giúp người học sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, linh hoạt hơn.

  • Từ điển nâng cao đứng đầu, kho tàng từ vựng khổng lồ lên đến hơn 350.000 từ, cụm từ và ý nghĩa với độ chính xác và tính khoa học cao, phục vụ mục đích học thuật.

  • Danh sách các từ đồng nghĩa (synonym), một họ từ (word family), nguồn gốc của từ (word origin) và cả thành ngữ (idiom), cụm động từ (phrasal verb) giúp người dùng hiểu sâu hơn về từ và cách sử dụng trong các ngữ cảnh riêng biệt.

  • Danh sách 3000 từ vựng phổ biến và quan trọng thường được người học sử dụng để giao tiếp và viết.

  • Từ vựng luôn cập nhật thường xuyên, bao gồm đầy đủ phiên âm cho chuẩn Anh và Mỹ, giao diện dễ hiểu kèm các ví dụ đi theo.

  • Với phiên âm đầy đủ, số lượng từ đa dạng, luôn được cập nhật bổ sung, Longman Dictionary of Contemporary English giúp giải thích các từ vựng một cách chi tiết, sát nghĩa nhất cho phép người học hiểu đầy đủ ý nghĩa của từ trong từng ngữ cảnh. Ngoài ra, từ điển cũng cung cấp thêm các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa, các idioms thường gặp có liên quan giúp mở rộng vốn từ cho người dùng.

  • Từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.

  • Tiện lợi trong việc học tiếng Anh 

Longman Dictionary of Contemporary English là một từ điển học từ vựng vô cùng tiện lợi vì người học có thể học trên máy tính hoặc ngay cả trên điện thoại của mình. Người học có thể dành thời gian để học bất cứ khi nào và bất cứ ở đâu.

Nhược điểm

  • Longman Dictionary of Contemporary English còn có điểm hạn chế đó là trang web có nhiều quảng cáo, gây mất tập trung cho người học.

  • Không đủ các tính năng bổ trợ khi tra từ như “Culture”, “Language bank”, “Which word?” hay các đặc tính khác của từ. Vì vậy, khi người học muốn hiểu rõ về 1 từ vựng và muốn tìm hiểu các vấn đề liên quan đến từ đó, người học nên sử dụng từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu về từ điển Longman Dictionary of Contemporary English, đối tượng người học phù hợp, cách sử dụng từ điển này hiệu quả đồng thời tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng từ điển này. Với nhu cầu học tiếng Anh nói riêng và các ngoại ngữ khác nói chung ngày càng tăng nhanh thì Longman Dictionary of Contemporary English là một từ điển vô cùng tiện lợi và thích hợp cho người học ngôn ngữ. Longman Dictionary of Contemporary English hỗ trợ người học củng cố thêm vốn từ vựng và biết dùng từ trong ngữ cảnh thật chính xác. Nếu sử dụng đúng cách, người học sẽ sở hữu số điểm ấn tượng trọng các phần thi IELTS. Tuy Longman Dictionary of Contemporary English còn vài nhược điểm nhưng những điểm ấy không quá đáng kể so với những ưu điểm và lợi ích mà từ điển này đem lại.

Tham khảo thêm khoá học tiếng anh giao tiếp online tại ZIM, giúp học viên luyện tập thực hành tiếng Anh một cách hiệu quả trong các tình huống giao tiếp thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu