Banner background

Word Form là gì? Cách làm, Công thức, Vị trí, Cách học và Bài tập

Bài viết này giúp người học tìm hiểu và vận dụng các kiến thức về word form để có thể cải thiện việc học tiếng Anh nói chung và học từ nói riêng. Thông qua việc nắm vững hình thái từ và các quy tắc chuyển đổi từ, người học có thể mở rộng vốn từ vựng và sử dụng từ vựng một cách chính xác và linh hoạt hơn trong cả văn viết và nói.
word form la gi cach lam cong thuc vi tri cach hoc va bai tap

Key takeaways

Word Form là những hình thái từ khác nhau của một gốc từ, bao gồm các từ loại khác nhau và cách dùng (hay nét nghĩa) khác nhau.

Những hậu tố giúp nhận diện word form phổ biến:

  • Word form dạng danh từ (noun) thường có các hậu tố sau: -ation/-tion/-sion, -er, -ment, -ant/-ent, -age, -al, -ence/-ance, -ery/-ry, -ism, -ship, -age, -ity, -ness, -cy.

  • Word form dạng động từ (verb) thường có các hậu tố sau: -ise, -ate, -fy/-ify, -en.

  • Word form dạng tính từ (adjective) thường có các hậu tố sau: -al, -ent, -ive, -ous, -ful, -less, -able, -ly.

  • Word form dạng trạng từ (adverb) thường có hậu tố -ly.

Trước khi đến với khái niệm word form (hình thái từ), độc giả hãy nhìn qua các từ tiếng Anh sau: ability, inability, disability, able, unable, disabled, enable, disable, ably. Hẳn độc giả cũng có thể thấy được, giữa các từ tiếng Anh này có tồn tại điểm chung với nhau. Nói chính xác thì chúng đều được hình thành từ gốc từ able và do đó, những từ này được xem như là đến từ cùng một họ từ (word family). Mỗi một từ trong một họ từ như vậy, chính là một word form, hay hình thái từ.

Word Form là gì?

Word Form là các hình thái từ khác nhau của một gốc từ, bao gồm các từ loại (parts of speech) khác nhau và cách dùng (hay nét nghĩa) khác nhau. Xét ví dụ trên, gốc từ able có các nhóm hình thái:

  • Danh từ: ability, inability, disability

  • Tính từ: able, unable, disabled

  • Động từ: enable, disable

  • Trạng từ: ably

Mỗi một word form khác nhau sẽ đảm nhận chức năng ngữ pháp khác nhau, ở vị trí động từ thì ta cần dùng word form là động từ chẳng hạn. Việc dùng sai từ loại sẽ tạo ra lỗi ngữ pháp cơ bản. Ví dụ:

  • The new software will able us to work more efficiently. (Phần mềm mới sẽ giúp chúng tôi làm việc hiệu quả hơn.)
    → Sai, vì ở vị trí động từ ta cần dùng hình thái “enable” hoặc “disable” (tùy nét nghĩa) thay vì hình thái từ “able”. Trong trường hợp câu này ta chọn “enable”.

Xem xét tiếp về sự khác nhau trong cách dùng, trong các hình thái danh từ nêu trên thì hình thái “ability” được dùng với nghĩa khả năng, “inability” với nghĩa sự không có khả năng và “disability” với sự bất lực hay sự tàn tật. Có thể thấy, với mỗi cách dùng khác nhau thì người sử dụng cần chọn đúng hình thái để thể hiện nét nghĩa đó. Ví dụ:

  • His _______ to speak English fluently made it difficult for him to find job in Australia. (Sự thiếu khả năng nói tiếng Anh thuần thục của anh ta khiến việc tìm việc làm ở Úc khó khăn.)
    Trong ví dụ này ta cần chọn một danh từ cho vị trí này, và với nét nghĩa là khó xin việc ở Úc thì ta cần chọn danh từ mang nghĩa sự không có khả năng (inability) thay vì sự có khả năng (ability) hay sự tàn tật (disability).

Tóm lại, word form là một hình thái từ từ một gốc từ, thể hiện một từ loại và cách dùng (nét nghĩa) khác nhau.

Vậy làm thế nào để người học nhận ra được một word form hay một từ là từ loại nào, hay hơn nữa là cách dùng của từ đó là như thế nào? Câu trả lời nằm một phần ở việc hiểu và nhận diện các tiền tố và hậu tố mà hình thái từ đó mang theo. Phần tiếp theo sẽ cung cấp cho độc giả thông tin về cách nhận diện word form dựa vào các tiền tố và hậu tố.

Nhận diện từ loại và cách dùng của word form

Trước khi đọc về cách nhận diện word form (hình thái từ) về từ loại và về cách dùng, người học cần biết qua về hai khái niệm tiền tố và hậu tố. Tiền tố (prefix) là một phần được đặt phía trước của một từ để hình thành một word form mới. Ví dụ, danh từ “inability” được tạo ra bằng việc thêm tiền tố “in-” (có nghĩa là không) vào phía trước danh từ “ability”, hoặc động từ “enable” được tạo ra bằng tiền tố “en-” trước tính từ “able”.

Ngược lại, hậu tố (affix) là phần được thêm vào phía sau của một từ để tạo ra từ mới. Ví dụ, danh từ “ability” được tạo ra nhờ thêm hậu tố “ity” vào tính từ “able” (có biến đổi thêm một chút). Vậy, dựa vào các tiền tố và hậu tố, ta có thể đoán được nghĩa và cả từ loại của một word form.

Bài viết không đi sâu vào nội dung của bộ môn hình thái học, nên chỉ cung cấp cho người học những hậu tố nhận diện từ loại phổ biến nhất và dễ gặp nhất trong các bài thi.

Xem thêm: Word family là gì? Học từ vựng thông qua họ từ (Word Family).

Danh từ

Các word form, hay các từ có các hậu tố sau sẽ (thường) là danh từ:

  • -ation/-tion/-sion: alteration, demonstration expansion, inclusion, admission,…

  • -er: advertiser, driver, computer, cooker,…

  • -ment: development, punishment, unemployment ,…

  • -ant/-ent: assistant, consultant student,…

  • -age: breakage, wastage, package,…

  • -al: denial, proposal, refusal, dismissal,…
    Lưu ý: hậu tố -al cũng xuất hiện trong một số tính từ

  • -ence/-ance: preference, dependence, interference attendance, acceptance, endurance,…

  • -ery/-ry: bribery, robbery, misery refinery, bakery,…

  • -ism: Marxism, Maoism, Thatcherism,…

  • -ship: friendship, citizenship, leadership,…

  • -age: baggage, plumage,…

  • -ity: ability, similarity, responsibility, curiosity,…

  • -ness: darkness, preparedness, consciousness,…

  • -cy: urgency, efficiency, frequency,…

Các danh từ còn có hình thái số nhiều của mình, thường sẽ thêm s hoặc es ở cuối. Đối với một số danh từ tận cùng là -y thì hình thái số nhiều sẽ là -ies, và có một số danh từ đặc biệt thì hình thái số nhiều giống hình thái số ít (sheep, fish).

Khi đã xác định được từ là danh từ, người học cũng có thể dựa vào các tiền tố đứng trước danh từ để chọn lựa danh từ phù hợp với ngữ cảnh. Các tiền tố phổ biến bao gồm:

  • anti- (chống lại): anticlimax, antidote, antithesis,…

  • bi- (hai): bilingualism, biculturalism, bi-metalism,…

  • co- (cùng): co-founder, co-owner, co-descendant,…

  • counter- (chống, ngược với): counter-argument, counter-example, counter-proposal,…

  • ex- (cựu): ex-chairman, ex-hunter,…

  • in- (không, trái ngược với): inattention, incoherence, incompatibility,…

  • inter- (giữa): interaction, inter-change, interference,…

  • mal- (sai): malfunction, maltreatment, malnutrition,…

  • mis- (sai): misconduct, misdeed, mismanagement,…

  • sub- (dưới): subset, subdivision,…

  • super- (trên, nhiều hơn): superset, superimposition, superpowers,…

  • sur- (trên, nhiều hơn): surtax,…

  • tele- (xa): telecommunications,…

Động từ

Các word form, hay các từ có các hậu tố sau sẽ (thường) là động từ:

  • -ise: stabilise, characterise, symbolise, visualise, specialise,…

  • -ate: differentiate, liquidate, pollinate, duplicate, fabricate,…
    Lưu ý: hậu tố -ate cũng xuất hiện trong một số tính từ (considerate, accurate,…)

  • -fy/-ify: classify, exemplify, simplify, justify,…

  • -en: awaken, fasten, shorten, moisten,…

Các động từ còn có các hình thái phái sinh khác vì sự biến đổi của các thì bao gồm: -s/es, -ed và -ing. 

Khi đã xác định được từ là động từ, người học cũng có thể dựa vào các tiền tố đứng trước các động từ để hiểu chính xác nét nghĩa của động từ đó như sau:

  • dis- (không, ngược với): disappear, disallow, disarm, disconnect, discontinue

  • over- (quá nhiều): overbook, oversleep, overwork,…

  • mis- (sai, tệ): mislead, misinform, misidentify,…

  • de- (làm điều trái ngược): devalue, deselect,…

  • inter- (giữa): interact, intermix, interface,…

  • pre- (trước): pre-expose, prejudge, pretest,…

  • trans- (chuyển trạng thái): transform, transcribe, transplant,…

  • under- (không đủ, thiếu): underfund, undersell, undervalue, underestimate,…

Tính từ

Các word form, hay các từ có các hậu tố sau sẽ (thường) là tính từ:

  • -al: central, political, national, optional, professional,…

  • -ent: different. dependent, excellent,…

  • -ive: attractive, effective, imaginative, repetitive,…

  • -ous: continuous, dangerous, famous,…

  • -ful: beautiful, peaceful, careful,…

  • -less: endless, homeless, careless, thoughtless,…

  • -able: drinkable, countable, avoidable,…

  • -ly: timely, friendly, weekly,…
    Lưu ý: danh từ + -ly = tính từ, và tính từ + ly = trạng từ.

Các tính từ còn được hình thành bằng việc thêm hậu tố -ing và -ed vào cuối động từ. Do đó, khi thấy một word form hay thấy một từ có tận cùng là -ed hoặc -ing. Từ đó có thể là động từ đang được biến đổi hoặc cũng có thể là tính từ.

Một số tiền tố sẽ có thể được dùng trước các tính từ để thể hiện nét nghĩa là “không”. Điều này sẽ giúp người đọc đoán được nghĩa chính xác khi gặp. Các tiền tố có thể là:

  • un-: unfortunate, uncomfortable, unjust,…

  • im-/in-/ir-/il-: immature, impatient, improbable, inconvenient, irreplaceable, illegal,…

  • non-: non-fiction, non-political, non-neutral,…

  • dis-: disloyal, dissimilar, dishonest,…

Trạng từ

Các word form, hay các từ có các hậu tố sau sẽ (thường) là trạng từ:

  • -ly: luckily, economically, socially,…

  • Lưu ý: có tồn tại một số trạng từ ngắn không có các hậu tố này, ví dụ (hard, fast, well, late, slow,…)

Ứng dụng Word Form để giải quyết các câu hỏi về từ loại

Để giải quyết các câu hỏi về từ loại, điều quan trọng là người học cần dựa vào cấu trúc ngữ pháp của câu để biết được từ cần điền thuộc loại từ nào.

Chức năng của các từ loại

Danh từ

Danh từ (noun) thường đảm nhiệm các chức năng chính sau đây:

  • Làm chủ từ của câu.

  • Làm tân ngữ của động từ (túc từ của câu)

  • Làm tân ngữ của giới từ

Lưu ý, để làm tốt những bài tập khó, người học còn cần nắm vững kiến thức về cấu trúc của một cụm danh từ. 

Cấu trúc cụm danh từ

Nói một cách tóm lược, một cụm danh từ sẽ gồm 4 phần chính như sau:

Phần xác định + Phần miêu tả + Danh từ chính + Phần bổ trợ phía sau.

Trong đó:

  • Phần xác định bao gồm các mạo từ a, an, the; các tính từ xác định như this, that, these, those.

  • Phần miêu tả: thường là các tính từ hoặc các danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính phía sau (ví dụ trong school rules, thì school là danh từ bổ nghĩa và rules là danh từ chính).

  • Danh từ chính là một danh từ.

  • Phần bổ trợ phía sau có thể là một trong các trường hợp sau:

    • Mệnh đề quan hệ

    • Các phân từ V-ing hoặc V3 (Hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ)

    • Cụm giới từ

    • Các trường hợp ít gặp khác như: Đồng vị ngữ, tính từ, To-V

Ví dụ:

The educational benefits of reading books are presented.
(Những lợi ích giáo dục của việc đọc sách đã được trình bày.)

image-alt

Nắm vững phần kiến thức về cụm danh từ (noun phrases) sẽ giúp người học nhận diện cấu trúc câu rõ hơn và xác định từ loại cần điền tốt hơn.

Động từ

Động từ (verb) thường đảm nhiệm vai trò động từ chính trong câu. Tuy nhiên, có một số word form phái sinh đối với động từ. Đối với mỗi động từ, sẽ có dạng nguyên mẫu, dạng thêm -s hoặc -es, dạng thêm -ing và -V3/ed. Người học cần nắm vững kiến thức về thì của động từ để lựa chọn word form chính xác cho nó. 

Ví dụ:

Ngoài ra, động từ, dưới hình thái V-ing và V3/ed, còn đóng vai trò bổ ngữ cho câu trong các cấu trúc như sau:

______ at his watch, Tony became nervous.

______ not to leave early, the students had to sit still in class for 1 more hour. 

Trong câu đầu tiên ta sẽ dùng một động từ dưới hình thái V-ing (hiện tại phân từ) để tạo ra mệnh đề trạng ngữ với nghĩa chủ động. Trong câu thứ hai ta sẽ dùng một động từ dưới hình thái V-ed/3 (quá khứ phân từ) để tạo ra mệnh đề trạng ngữ với nghĩa bị động.

Tính từ

Tính từ (adjective) có hai nhiệm vụ chính, lần lượt là bổ nghĩa trong cụm danh từ (ở trong phần miêu tả như đã nói phía trên hoặc trong phần bổ trợ phía sau trong một số trường hợp đặc biệt) và hoạt động như bổ ngữ (complement) sau các động từ liên kết.

Ngoài ra, trong một số câu hỏi khó, người học có thể gặp cấu trúc một động từ đi với một tân ngữ và một phần bổ ngữ sau cho tân ngữ đó. Ví dụ:

  • They considered this information invaluable. (consider + sth + adj)

  • Students often find exams tiring. (find + sth + adj)

Trạng từ

Trạng từ (adverb) có nhiệm vụ chính là bổ sung thông tin thêm cho câu văn. Thông tin thêm có thể là thông tin về thời gian, địa điểm, tần suất, cách thức của hành động được thể hiện ở động từ. Khi câu văn đã có đủ mọi thành phần thì khả năng cao chỗ trống cần điền là trạng từ.

Ứng dụng phương pháp làm bài Word Form hiệu quả

Đây là cách áp dụng ba bước làm bài giúp thí sinh làm bài hiệu quả cho các câu điền từ vào ô trống xác định từ loại cho dạng bài “word form”.

  • Bước 1: Đọc toàn bộ câu văn và phân tích chủ ngữ và động từ chính trong câu. Dựa vào thông tin đó và các từ được cho xung quanh chỗ trống, xác định từ loại của đáp án.

  • Bước 2: Dựa vào các tiền tố và hậu tố để xác định từ loại của các đáp án. Lưu ý các trường hợp đặc biệt như đã đề cập trên bài.

  • Bước 3: Lựa chọn đáp án đúng cả về từ loại và cả về cách dùng. 

Ví dụ 1: The outcome of our meeting today with the board of directors will _______ the course of action we will take this year. 

A. specialise
B. specialises
C. specialising
D. specialisation

  • Bước 1: Đọc và phân tích từ loại. Người học đọc qua cả câu, xác định cấu trúc cơ bản là chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ của câu này là “The outcome of our meeting today with the board of directors” và xung quanh vị trí từ cần điền, ta thấy phía trước là will, là một modal verbs, câu này còn thiếu động từ. Động từ đó sẽ nhận cụm danh từ “the course of action we will take this year” làm tân ngữ. 

  • Bước 2: Phân tích nhanh các đáp án. A specialise có hậu tố -ise, nó là một động từ. B là một động từ đang nhận thêm hậu tố -s. C là động từ nhận hậu tố -ing và D specialisation là một danh từ với hậu tố -ation. 

  • Bước 3: Chọn đáp án. Động từ sau “will” sẽ dùng ở dạng nguyên mẫu, không thêm hậu tố -ing hay -s. → Chọn B. specialise (chuyên biệt hoá)

Ví dụ 2: Don’t _______ of the number of people who will come because this can lead to several problems in the event.

A. estimate
B. estimating
C. underestimate
D. overestimate

  • Bước 1: Đọc và phân tích từ loại. 

  • Bước 2: Phân tích nhanh các đáp án. A estimate có hậu tố -ate, nó là một động từ, nhưng estimate cũng là một danh từ với nghĩa con số ước tính. B là một động từ đang nhận thêm hậu tố -ing. C là hình thái động từ khác của động từ estimate với tiền tố bổ sung under-, mang nghĩa dưới, và D overestimate là một hình thái động từ khác nữa với tiền tố over-, mang nghĩa quá. 

  • Bước 3: Chọn đáp án. Động từ sau “don’t” sẽ dùng ở dạng nguyên mẫu, không thêm hậu tố -ing. Nét nghĩa của câu cần một từ mang nghĩa đừng đánh giá hoặc ước tính thấp quá. → Chọn C. underestimate (đánh giá thấp).

Qua ví dụ này độc giả có thể thấy, nếu chỉ dựa vào từ loại có thể sẽ lựa chọn sai đáp án. Cần kiểm tra kỹ cả về cách dùng của các hình thái cùng loại từ.

Tìm hiểu thêm: 6 nguồn tra từ điển Word Form hữu ích

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho biết các từ sau thuộc từ loại gì?

  1. Completion

  2. Loosen

  3. Adventurous

  4. Transition

  5. Perception

  6. Stabilize

  7. Delightful

  8. Grateful

  9. Harden

  10. Standardize

  11. Movement

  12. Announcement

  13. Available

  14. Portable

  15. Accident

  16. Instrument

  17. Purify

  18. Intensify

Bài 2: Cho biết các chỗ trống sau sẽ cần từ loại gì?

  1. The _______ of the party brought a delicious cake for everyone to enjoy.

A. noun

B. verb

C. adjective

D. adverb

  1. I always try to be _______ and considerate to others.

A. verb

B. adjective

C. noun

D. adverb

  1. The _______ cat sat on the windowsill, enjoying the warmth of the sun.

A. adjective

B. noun

C. verb

D. adverb

  1. She sings _______ in the church choir every Sunday.

A. adverb

B. verb

C. noun

D. adjective

  1. The winner of the race _______ a gold medal for his impressive performance.

A. verb

B. noun

C. adverb

D. adjective

Đáp án:

Bài 1:

  1. danh từ

  2. động từ

  3. tính từ

  4. danh từ

  5. danh từ

  6. động từ

  7. tính từ

  8. tính từ

  9. động từ

  10. động từ

  11. danh từ

  12. danh từ

  13. tính từ

  14. tính từ

  15. danh từ

  16. danh từ

  17. động từ

  18. động từ

Bài 2:

  1. A. noun

  2. B. adjective

  3. A. adjective

  4. A. adverb

  5. A. verb

Luyện tập thêm: Bài tập word form.

Tổng kết

Bài viết vừa cung cấp một số kiến thức nền tảng về Word Form (hình thái từ), hình thức và vị trí của các loại từ trong câu mà thí sinh có thể áp dụng trong quá trình luyện tập các dạng bài word form.

Đọc tiếp:


Nguồn tham khảo:

  • “Vocabulary: Building.” www.uefap.com/vocab/build/building.htm.

  • “Word Form [wf].” UCI School of Humanities, www.humanities.uci.edu/word-form-wf.

Đánh giá

3.8 / 5 (8 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...