Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: Elephant Communication

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề IELTS Reading Recent Actual Tests Vol 6, Test 5, Reading Passage 3: Elephant Communication
giai de ielts reading actual test vol 6 test 5 elephant communication

Đáp án

Question

Đáp án

28

hammer

29

body

30

pad(s)

31

sinus cavities

32

trunks and feet

33

infrasonic

34

ecology

35

seismic signals

36

auditory communication

37

mate

38

ground

39

A

40

C

Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening)

Giải thích đáp án đề IELTS Reading Recent Actual Tests Vol 6, Test 5, Reading Passage 3: Elephant Communication

Questions 28 - 31

Question 28

Đáp án: hammer

Vị trí thông tin: The hammer bone … vibrational signals.

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: loại xương ở tai trong của voi

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung ở đoạn B cho rằng Xương búa (hammer bone) ở tai trong (inner ear) của voi (an elephant) có kích thước tương đối lớn đối với động vật có vú. Vậy, đáp án là “hammer”.

Question 29

Đáp án: body

Vị trí thông tin: First, their massive bodies, … a jet makes during takeoff

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một bộ phận lớn trên cơ thể voi

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung ở đoạn C cho rằng cơ thể to lớn (“massive” khớp với “extremely large” ) của voi giúp chúng phát ra âm thanh tần số thấp. Từ đoạn thông tin trên, cơ thể của voi được nhắc đến với đặc điểm to lớn. Vậy, đáp án là “body”.

Question 30

Đáp án: pad

Vị trí thông tin: Second, the elephant’s toe bones are set on a fatty pad

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một bộ phận đầy mỡ

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung ở đoạn C cho rằng xương ngón chân (“toe bones” khớp với “toe”) của con voi được đặt trên một miếng đệm dày mỡ (“a fatty pad”). Vậy, đáp án là “pad”.

Question 31

Đáp án: sinus cavities

Vị trí thông tin: Finally, the elephant … chambers for mound vibrations

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một thứ xuất hiện nhiều ở trên hộp sọ voi

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung con voi có một bộ não khổng lồ (“enormous brain” khớp với “big sized brain”) và mặt trước của hộp sọ này (“skull”) có nhiều lỗ xoang (“riddled with sinus cavities” khớp với “many sinus cavities”). Vậy, đáp án là “sinus cavities”.

Tham khảo thêm:

Questions 32-38

Question 32

Đáp án: trunks and feet

Vị trí thông tin: It remains unclear … instead of their ears

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: bộ phận cơ thể của voi

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn D rằng vẫn chưa rõ (“remains unclear” khớp với “still unknown”) làm thế nào những con voi nghe được những rung động như vậy (“ sense these sound vibrations” khớp với “detect such vibrations”), nhưng O' Connell-Rodwell đưa ra quan điểm rằng (“proposes” khớp với “raises a point”) loài voi đang 'lắng nghe' bằng vòi và bàn chân (“‘listening’ with their trunks and feet”) thay vì bằng tai. Vậy, đáp án là “trunks and feet”.

Question 33

Đáp án: infrasonic

Vị trí thông tin: Both trunk and feet … vibrations higher in frequencies

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: tính từ

  • Nội dung: tính chất của tần số âm thanh 

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn D rằng Cả thân và bàn chân (“ trunk and feet”) đều chứa hai loại đầu dây thần kinh (“two types of nerve endings” khớp với “two kinds of nerve endings“) nhạy cảm với áp lực - một loại phát hiện rung động hạ âm (“infrasonic vibration” khớp với “vibrations with infrasonic frequency”) và một loại khác phản ứng với các rung động ở tần số cao hơn (“vibrations higher in frequencies” khớp với “vibrations with slightly higher frequencies”). Vậy, đáp án là “infrasonic”.

Question 34

Đáp án: ecology

Vị trí thông tin: As O’ Connell-Rodwell sees … neurophysiology and ecology,’ she says.

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một môn khoa học

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn D rằng O’ Connell-Rodwell nói rằng Công việc của họ (“O’Connell-Rodwell’s work” khớp với “Our work”) thực sự có liên quan đến (“the combination” khớp với “ interfaced with”) địa vật lý, sinh lý thần kinh (“geophysics, neurophysiology”) và sinh thái học (“ecology”). Vậy, đáp án là “ecology”.

Question 35

Đáp án: seismic signals

Vị trí thông tin: Nevertheless, O’Connell-Rodwell … seismic signals.

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: thứ mà động vật trên cạn lớn gửi và nhận

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn E rằng O'Connell-Rodwell lần đầu tiên lập luận (“ the first person to indicate” khớp với “first argued”) rằng một loài động vật trên cạn khổng lồ (“ a large land animal” khớp với “a giant land animal”) cũng đang gửi và nhận (“send and receive” khớp với “sending and receiving”) tín hiệu địa chấn (“seismic signals”). Vậy, đáp án là “seismic signals”.

Question 36

Đáp án: auditory communication

Vị trí thông tin: I find it so fascinating … only thing that is going on

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một phương thức giao tiếp

  • Bài đọc thể hiện nội dung trong đoạn E rằng O'Connell-Rodwell nghĩ có lẽ (“might prove” khớp với “perhaps”) giao tiếp bằng thính giác (“auditory communication”) không phải là cách giao tiếp duy nhất (“the existence of other communicative approaches besides auditory communication” khớp với “auditory communication is not the only thing”). Vậy, đáp án là “auditory communication”.

Question 37

Đáp án: mate

Vị trí thông tin: Scientists have confirmed that … alerts regarding predators. 

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: thứ mà đàn voi tìm kiếm

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn F rằng các nhà khoa học cho rằng (“Scientists have determined” khớp với “Scientists have confirmed”) khả năng voi có thể giao tiếp (“an elephant’s ability to communicate” khớp với “an elephant’s capacity to communicate”)  ở khoảng cách xa “over long distances”) là rất cần thiết cho việc sinh tồn (“essential for survival”), đặc biệt là khi voi đi tìm bạn đời (“ find a mate”). Vậy đáp án là “mate”.

Question 38

Đáp án: ground

Vị trí thông tin: The outcomes of our … through the ground.

Giải thích:

  • Từ loại cần điền: danh từ

  • Nội dung: một thứ mà voi có thể phát hiện những tín hiệu cảnh báo thông qua đó

  • Bài đọc Elephant Communication thể hiện nội dung trong đoạn G rằng Kết quả nghiên cứu năm 2002 (“the results of our 2002 study” khớp với “The outcomes of our 2002 study”) cho thấy voi thực sự có thể cảm nhận được tín hiệu cảnh báo (“detect warning calls“ khớp với “indeed sense warning signals”) qua mặt đất. Vậy, đáp án là “ground” .

Questions 39-40

Question 39

Đáp án: A

Vị trí thông tin: Scientists have confirmed that an … send alerts regarding predators. 

Giải thích:

  • Phương án A: Tác giả đề cập tới thông tin trong đoạn F rằng Các nhà khoa học đã xác nhận rằng khả năng giao tiếp ở khoảng cách xa (“communicate over long distances”) của voi là cần thiết để sinh tồn (“need…for its survival” khớp với “essential for survival”), khi voi kiếm bạn đời (“find a mate”) và khi gửi cảnh báo về động vật ăn thịt (“send alerts regarding predators” khớp với “a threatening predator appears”) 🡺 Chọn phương án A

  • Phương án B, C: Đoạn văn không đề cập đến thông tin khi voi con gặp gỡ con người hay khi các cá thể voi lớn tuổi hơn trong đàn muốn chạy trốn khỏi nhóm 🡺 Không chọn.

  • Phương án D: Đoạn văn có đề cập tới thông tin khi voi đi tìm bạn đời (find a mate”) nhưng không nhắc đến thông tin voi đực động dục (“a male elephant is in estrus”) 🡺  Không chọn.

Question 40

Đáp án: C

Vị trí thông tin: I didn’t expect the results to be that clear-cut

Giải thích:

  • Phương án A: Phương án A cho rằng Kết quả chắc chắn nằm ngoài mong đợi ban đầu, tuy nhiên đoạn văn H đã chỉ ra rằng kết quả của 2 trong số 3 bản ghi âm đúng như những gì các nhà nghiên cứu dự đoán 🡺 Không chọn.

  • Phương án B: Cuối đoạn H tác giả có khẳng định rằng Tôi không ngờ kết quả lại rõ ràng đến thế trái ngược hoàn toàn với nhận định B rằng kết quả thu được không rõ ràng 🡺  Không chọn.

  • Phương án C: Tác giả đề cập tới trong đoạn H rằng những phản ứng của voi với bản ghi âm Mushara và tiếng động oang oang đúng như những gì các nhà nghiên cứu dự đoán (“the elephants were responding the way I always expected”. Tuy nhiên phản ứng của voi với bản ghi âm Kenya thì không như mong đợi - họ không hy vọng kết quả lại rõ ràng như thế (I didn’t expect the results to be that clear-cut). Do vậy có thể thấy một phần của kết quả nghiên cứu chưa được kết luận 🡺 Chọn phương án C 

  • Phương án D: Đoạn văn không đề cập đến thông tin kết quả nghe có thể xa lạ với công chúng 🡺  Không chọn.

Xem tiếp: Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 6, Passage 1: History of Refrigeration

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp đáp án và giải thích chi tiết đáp án cho đề IELTS Reading Recent Actual Tests Vol 6, Test 5, Reading Passage 3: Elephant Communication. Với nội dung trên, tác giả hy vọng người học có thể hiểu rõ hơn về bài đọc và cách thức phân tích câu hỏi - đáp án trong bài thi IELTS Reading.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Để đánh giá chính xác trình độ IELTS hiện tại của bản thân, tham gia thi thử IELTS tại ZIM Academy với format bài thi chuẩn thi thật.

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu