Looking back - Unit 6 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 16 tập 2)
Pronunciation
1. Read the following exchanges. Decide where the linking /r/ is likely to happen in fast, fluent speech.
1. A: Rhinos are in danger of extinction in Asia and Africa, aren’t they?
B: Yes. Because their horns are believed to cure diseases. However, there is no evidence to support this belief. (audio)
Đáp án:
are in: /ərɪ/
danger of: /ərə/
Asia and: /ərə/ hoặc /əræ/
there is: /ərɪ/
Giải thích:
– “are” được phát âm là /ə(r)/ và “in” được phát âm là /ɪn/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
– “danger” được phát âm là /'deɪn.dʒə(r)/ và “of” được phát âm là /əv/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
– “Asia” được phát âm là /ˈeɪʒə/ và “and” được phát âm là /ənd/ hoặc /ænd/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
– “there” được phát âm là /ðeə(r)/ và “is” được phát âm là /ɪz/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
2. A: Lisa and I went to the new wildlife park last week.
B: Did you see any deer or saolas there? (audio)
A: Yes, we did. They were very friendly and funny.
Đáp án:
Lisa and: /ərə/
deer or /ərɔː/
Giải thích:
– “Lisa” được phát âm là /ˈliːsə/ và “and” được phát âm là /ənd/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
– “deer” được phát âm là /dɪə(r)/ và “or” được phát âm là /ɔː(r)/. Vì vậy, khi nói nhanh, hai chữ được nối bằng âm /r/.
2. Listen and check your answers. Then repeat the exchanges in 1.
Vocabulary
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. Increasing trade in ivory products is a threat to the (survive) _______________ of elephants.
Đáp án: survival
Dịch nghĩa: Sự gia tăng buôn bán sản phẩm ngà voi đang đe dọa sự sống còn của voi.
Giải thích: Từ cần điền được đặt giữa mạo từ “the” và giới từ “of” nên nó là danh từ, nói về một tình trạng của voi đang bị đe dọa (a threat to … elephants). Danh từ của “survive” phù hợp ý nghĩa này là “survival” (sự sống sót).
2. I don’t think bringing (extinction) _______________ species back to life is a good idea. That’s going against the laws of nature.
Đáp án: extinct
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ việc hồi sinh các loài đã tuyệt chủng là một ý tưởng tốt. Điều đó đang vi phạm quy luật của tự nhiên.
Giải thích: Từ cần điền đặt trước danh từ “species” nên nó là tính từ, nói về tính chất của những loài được hồi sinh (bringing … species back to life). Tính từ của của “exctintion” phù hợp ý nghĩa này là “extinct” (bị tuyệt chủng).
3. Plants and trees can be (danger) ______________ like animals. The lady slipper orchid is an example.
Đáp án: endangered
Dịch nghĩa: Thực vật cũng có nguy cơ tuyệt chủng như động vật. Hoa lan hài (lady slipper orchid) là một ví dụ.
Giải thích: Từ cần điền đặt giữa động từ “be” và giới từ “like” nên nó là danh từ hoặc tính từ. Từ này được dùng để nói về một tính chất hay tình trạng của thực vật giống với động vật (like animals) nên nó là tính từ. Tính từ của của “danger” phù hợp ý nghĩa này là “endangered” (bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng).
4. Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the (conserve) _______________ status scale.
Đáp án: conservation
Dịch nghĩa: Khủng long và voi ma mút được phân loại là EX, có nghĩa là tuyệt chủng, dựa trên thang đánh giá tình trạng bảo tồn.
Giải thích: Từ cần điền đặt giữa mạo từ “the” và danh từ “status” nên nó là danh từ hoặc tính từ, nói về một thang phân loại tình trạng bảo tồn (classified as EX, status scale). Cụm “conservation status” là một collocation có nghĩa “tình trạng bảo tồn”. Vì vậy, đáp án là “conservation”.
5. If (poach) _______________ continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.
Đáp án: poaching
Dịch nghĩa: Nếu việc săn bắn trái phép tiếp tục với tốc độ hiện tại, voi, tê giác và các loài động vật hoang dã khác ở châu Phi có thể biến mất trong thời đại của chúng ta.
Giải thích: Từ cần điền là chủ ngữ của câu nên nó là danh từ, nói về một tình trạng đe dọa đến sự tồn tại của một số động vật hoang dã (may be gone within our lifetime). Danh từ của “poach” phù hợp với ý nghĩa này là “poaching” (hoạt động săn bắn trái phép).
6. Darwin’s theory of (evolve) ____________________ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
Đáp án: evolution
Dịch nghĩa: Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng những loài mạnh nhất có thể sống sót vì chúng có khả năng thích nghi với môi trường mới tốt hơn so với những loài khác.
Giải thích: Từ cần điền được đặt sau giới từ “of” nên nó là danh từ, nói về nội dung của một học thuyết được đưa ra bởi Darwin (Darwin’s theory). Danh từ của “evolve” phù hợp với ý nghĩa này là “evolution” (sự tiến hóa).
Grammar
1. Work with a partner. Practise asking questions and giving answers, using the prompts below.
1. how long / study English / in this school / by the time / graduate in June
Đáp án: How long will you have studied English in this school by the time you graduate / have graduated in June? – I will have studied English in this school for four years by then.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ học tiếng Anh ở trường này được bao lâu khi bạn tốt nghiệp vào tháng 6? – Đến lúc đó, tôi sẽ học tiếng Anh ở trường này được 4 năm.
Giải thích: Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian “in June” không xác định rõ sự kiện diễn ra trong quá khứ hay tương lai. Về mặt ngữ nghĩa, người nói muốn hỏi rằng người nghe sẽ học ở ngôi trường này bao lâu đến khi họ tốt nghiệp, trong đó cụm “this school” ngụ ý rằng người nghe vẫn còn đang học tại trường. Vì vậy, hoạt động “graduate” diễn ra ở tương lai. Vị trí của cụm “by the time” cho biết hoạt động “study” diễn ra trước hoạt động “graduate”. Do đứng sau “by the time” nên “graduate” được dùng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành thay vì tương lai đơn. Với thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “you” thì “graduate” được giữ nguyên; với thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là “you” thì “graduate” được biến đổi thành “have graduated”. Hoạt động “study” diễn ra trước một hoạt động khác trong tương lai nên được dùng ở thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc tương lai hoàn thành là “will have V3/-ed” nên “study” được biến đổi thành “will have studied”. Vì đây là câu hỏi nên “will” được đảo lên trước “you”.
2. how long / live / in present home / by next year
Đáp án: How long will you have lived in your present home by next year? – I will have lived in my present home for two years by then.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ sống trong ngôi nhà hiện tại của bạn được bao lâu đến năm sau? – Đến lúc đó, tôi sẽ sống trong ngôi nhà hiện tại của mình được hai năm.
Giải thích: Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian “by next year” cho biết hoạt động “live” diễn ra trước một thời điểm trong tương lai, thuộc thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc tương lai hoàn thành là “will have V3/-ed” nên “live” được biến đổi thành “will have lived”. Vì đây là câu hỏi nên “will” được đảo lên trước “you”. Cần bổ sung tính từ sở hữu “your” trước “present home” để xác định cụ thể ngôi nhà nào.
3. how many new English words / learn / by the end of this unit
Đáp án: How many new English words will you have learnt/learned by the end of this unit? – I will have learnt 20 new English words by then.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ học được bao nhiêu từ vựng tiếng Anh mới khi kết thúc bài học này? – Đến lúc đó, tôi sẽ học được 20 từ tiếng Anh mới.
Giải thích: Trong câu, cụm “by the end of this unit” cho biết hoạt động “learn” diễn ra trước một sự kiện trong tương lai, thuộc thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc tương lai hoàn thành là “will have V3/-ed” nên “learn” được biến đổi thành “will have learned” hoặc “will have learned”. Vì đây là câu hỏi nên “will” được đảo lên trước “you”.
4. how many units in this book / finish / in four weeks’ time
Đáp án: How many units in this book will you have finished in four weeks’ time? – I will have finished four units in this book in four weeks’ time.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ hoàn thành bao nhiêu bài học trong cuốn sách này trong bốn tuần? – Trong vòng bốn tuần, tôi sẽ hoàn thành bốn bài học trong sách này.
Giải thích: Trong câu, cụm “in four weeks’ time” cho biết hoạt động “finish” được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể ở tương lai, thuộc thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc tương lai hoàn thành là “will have V3/-ed” nên “finish” được biến đổi thành “will have finished”. Vì đây là câu hỏi nên “will” được đảo lên trước “you”.
5. how long / work / this assignment / by the time / you / hand it in
Đáp án: How long will you have worked on this assignment by the time you hand / have handed it in? – I will have worked on this assignment for a month by then.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm bài tập này trong bao lâu trước khi bạn nộp nó? – Đến lúc đó, tôi sẽ làm bài tập này được một tháng.
Giải thích: Trong câu, người nói dùng cụm “this assignment” ngụ ý rằng người nghe vẫn còn đang thực hiện bài tập này. Vì vậy, các hoạt động hoàn thành bài tập và nộp bài diễn ra ở thì tương lai. Vị trí của cụm “by the time” cho biết hoạt động “work” diễn ra trước hoạt động “hand in”. Do đứng sau “by the time” nên “hand in” được dùng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành thay vì tương lai đơn. Với thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “you” thì “hand in” được giữ nguyên; với thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là “you” thì “hand in” được biến đổi thành “have handed in”. Hoạt động “study” diễn ra trước một hoạt động khác trong tương lai nên được dùng ở thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc tương lai hoàn thành là “will have V3/-ed” nên “work” được biến đổi thành “will have worked”. Vì đây là câu hỏi nên “will” được đảo lên trước “you”.
2. Rewrite these sentences, using double comparatives.
1. As people need more land to build houses, they cut down more forests.
Đáp án: The more land people need to build houses, the more forests they cut down.
Dịch nghĩa: Con người cần càng nhiều đất để xây nhà, họ càng chặt phá nhiều rừng.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép được dùng cho câu này là “The + more + noun + subject + verb, the + more + noun + subject + verb”. Trong vế đầu, danh từ là “land”, chủ ngữ là “people”, cụm động từ là “need to build houses”. Trong vế sau, danh từ là “forests”, chủ ngữ là “they”, cụm động từ là “cut down”.
2. The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.
Đáp án: The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp càng tăng cao, tỷ lệ tội phạm cũng càng tăng cao.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép được dùng cho câu này là “The + comparative adj + subject + verb, the + comparative adj + subject + verb”. Trong vế đầu, tính từ so sánh hơn là “higher”, chủ ngữ là “the unemployment rate”, động từ là “gets”. Trong vế sau, tính từ so sánh là “higher”, chủ ngữ là “the crime rate”, động từ là “becomes”.
3. If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job.
Đáp án: The better education you get, the more opportunities for a good job there will be.
Dịch nghĩa: Bạn càng đạt được học vấn cao, bạn càng có nhiều cơ hội để có một công việc tốt.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép được dùng cho câu này là “The + comparative adj + noun + subject + verb, the + more + noun + subject + verb”. Trong vế đầu, tính từ so sánh hơn là “better”, danh từ là “education”, chủ ngữ là “you”, động từ là “get”. Trong vế sau, danh từ là “opportunities”, cụm “there will be” đóng vai trò như “subject + verb”.
4. As it is raining more heavily, the flooding will become worse.
Đáp án: The heavier the rain gets, the worse the flooding will become./The more heavily it is raining, the worse the flooding will become.
Dịch nghĩa: Trời mưa càng lớn, tình trạng ngập lụt càng trở nên nghiêm trọng.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép được dùng cho câu này là “The + comparative adj/adv + subject + verb, the + comparative adj + subject + verb”. Trong vế đầu, nếu sử dụng tính từ so sánh hơn là “heavier” thì chủ ngữ là “the rains”, động từ là “gets”; nếu sử dụng trạng từ so sánh hơn là “more heavily” thì chủ ngữ là “it”, động từ là “is raining”. Trong vế sau, tính từ so sánh là “worse”, chủ ngữ là “the flooding”, động từ là “will become”.
5. There are more and more cars in our city, so we will have to suffer more from polluted air.
Đáp án: The more cars our city has/The more cars we have in our city, the more we will have to suffer from polluted air.
Dịch nghĩa: Càng nhiều ô tô ở thành phố chúng ta, chúng ta càng phải chịu đựng không khí ô nhiễm.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép được dùng cho câu này là “The + more + noun + subject + verb, the + more + subject + verb”. Trong vế đầu, danh từ là “cars”, nếu chủ ngữ là “our city” thì động từ là “has”, nếu chủ ngữ là “we” thì cụm động từ là “have in our city”. Trong vế sau, chủ ngữ là “we”, cụm động từ là “will have to suffer from polluted air”.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 6 Looking Back Sách mới. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Như Quỳnh
Xem tiếp:
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp