Tiếng Anh 6 Unit 1: A Closer Look 2 - Đáp án và giải thích chi tiết

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 1: A Closer Look 2 - Tiếng Anh lớp 6 sách mới Global Success (trang 9, 10 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả tiếng Anh 6 Unit 1.
author
ZIM Academy
11/07/2023
tieng anh 6 unit 1 a closer look 2 dap an va giai thich chi tiet

Grammar

The present simple

1. Choose the correct answer A, B, or C.

Choose the correct answer

1. We _________ new subjects for this school year.

A. have

B. has

C. having

  • Đáp án: A. have

  • Giải thích: Trong câu trên, sử dụng thì hiện tại đơn vì có “for this school year” (trong năm học này), và chủ ngữ “we” (chúng tôi) là số nhiều nên động từ không thêm đuôi “s” hay “es”. Trong câu này, các nhân vật “chúng tôi” có những môn học mới trong năm học này. Loại đáp án B vì như đã phân tích, chủ ngữ “we” thì động từ giữ nguyên, loại C vì trong câu không có to be để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing).

2. Duy _________ to school every day.

A. cycling

B. cycle

C. cycles

  • Đáp án: C. cycles

  • Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “every day” (mỗi ngày) báo hiệu một hoạt động xảy ra hằng ngày nên cần sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là Duy (số ít) thì động từ cần bổ sung “s” hoặc “es” vào đuôi. Trong câu này, Duy đạp xe đạp đến trường mỗi ngày, mô tả thói quen đạp xe của Duy. (phân tích ngữ cảnh). Loại đáp án A vì câu trên không có be để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing), loại đáp án B vì câu trên không dùng thì quá khứ (V-ed).

3. My new school _________ in the centre of the village.

A. not

B. isn’t

C. doesn’t

  • Đáp án: B. isn’t

  • Giải thích: Câu này diễn tả về một trạng thái của sự vật, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn. Vì ở ngay sau chỗ trống là “in the centre of the village” (ở trung tâm ngôi làng), là một cụm miêu tả địa điểm, nên cần động từ to be để điền vào đây. Trong câu, trường mới của nhân vật “tôi” không nằm ở trung tâm ngôi làng. Loại đáp án A vì chưa có be, loại C vì không dùng trợ động từ khi không có động từ ở trong câu.

4. I live near here. Where _________ live? 

A. do you

B. you

C. are you

  • Đáp án: A. do you

  • Giải thích: Câu ngay trước câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn, và nội dung câu hỏi cũng liên quan đến câu liền trước nó, nên suy ra câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn. Ở đây, nhân vật “tôi” nói rằng mình sống gần đây, và hỏi “Bạn sống ở đâu?”. Loại đáp án B vì đây là câu hỏi, cần có trợ động từ trước chủ ngữ “you” (bạn), và loại đáp án C vì câu này có động từ nên cần một trợ động từ chứ không cần động từ to be.

5. My friend has a sister, but she _________ a brother.

A. not has

B. don’t have

C. doesn’t have

  • Đáp án: C. doesn’t have

  • Giải thích: Từ vế đầu tiên có thể thấy thì của câu này là hiện tại đơn, và với chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) thì cần thêm “s” hoặc “es” vào đuôi động từ, hoặc như ở đây, với câu phủ định thì sẽ thêm trợ động từ “does” kèm not trước động từ và đưa động từ về nguyên thể. Bạn của nhân vật “tôi” có một người em gái, nhưng cô ấy không có một người em trai. Loại đáp án A vì đó không phải cấu trúc phủ định (do/does + not + V(bare)), loại đáp án B vì như đã phân tích, chủ ngữ “she” là số ít, đi với “does” chứ không phải “do”.

2. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.

Write the correct form of the verbs

1. Đáp án: has

Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn vì nó mô tả trạng thái một sự vật trong hiện tại, và do chủ ngữ “my new school” (trường mới của tôi) là số ít, động từ phải biến đổi sao cho có “s” hoặc “es” ở cuối. Ở đây, trường mới của Duy có một sân chơi rộng.

2. Đáp án: Do you have

Giải thích: Câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn vì nó được dùng để hỏi về trạng thái hiện tại của người được hỏi, và chủ ngữ là “you” (bạn) nên theo cấu trúc câu hỏi sẽ cần có trợ động từ do ở phía trước chủ ngữ và động từ đã được đưa về nguyên thể ở sau chủ ngữ. Ở đây cô giáo Nguyệt hỏi Duy về việc cậu có bạn mới hay không. 

3. Đáp án: like

Giải thích: Tương tự, câu này cũng sử dụng thì hiện tại đơn, và chủ ngữ là “I” (tôi) nên động từ không cần thêm “s” hay “es”. Ở đây, Duy nói rằng cậu thích những người bạn mới của mình, đó là Vy và Phong.

4. Đáp án: Does Vy walk

Giải thích: Tương tự, câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn, và vì chủ ngữ là tên riêng chỉ người “Vy” (số ít) nên theo cấu trúc câu hỏi sẽ cần có trợ động từ does ở phía trước chủ ngữ và động từ đã được đưa về nguyên thể ở sau chủ ngữ. Ở đây cô giáo Nguyệt hỏi Duy rằng Vy có đi bộ đến trường cùng cậu hay không.

5. Đáp án: ride

Giải thích: Để trả lời câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn trên, cần dùng một câu trả lời cũng sử dụng thì hiện tại đơn. Ở đây, chủ ngữ “we” (chúng tôi) là số nhiều, vì vậy không cần thêm đuôi “s” hay “es” vào cuối động từ. Duy kể rằng Duy và Vy đi xe đạp của họ tới trường.

6. Đáp án: go

Giải thích: Tương tự câu 5, câu trả lời này cũng cần sử dụng thì hiện tại đơn, và chủ ngữ là “I” (tôi) nên động từ không cần thêm “s” hay “es”. Ở đây, Duy nói rằng cậu về nhà vào 4 giờ chiều mỗi ngày.

Adverbs of frequency

3. Fill the blanks with usually, sometimes or never.

Fill the blanks

Đáp án:

2. usually

3. sometimes 

5. never

Giải thích: Hình ảnh minh họa các trạng từ chỉ tần suất theo mức độ từ thường xuyên nhất (always - luôn luôn) đến ít thường xuyên nhất (never - không bao giờ). Theo đó, trật tự sắp xếp sẽ lần lượt là always (luôn luôn) - usually (thường xuyên) - sometimes (thỉnh thoảng) - rarely (hiếm khi) - never (không bao giờ).

Write a sentence with one of these adverbs.

I usually wake up at 7 a.m. every morning.

(Tôi thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ vào mỗi buổi sáng.)

4. Choose the correct answer A or B to complete the sentences.

Choose the correct answer A or B

1. I _________ late on Saturdays.

A. get up usually

B. usually get up

  • Đáp án: B. usually get up

  • Giải thích: Trong câu này có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), mà trạng từ chỉ tần suất thì thường đi trước động từ để cho biết thêm thông tin về động từ đấy. Ở đây, nhân vật “tôi” thường xuyên dậy muộn vào mỗi ngày thứ Bảy.

2. My mum _________ to work late.

A. rarely goes

B. goes rarely

  • Đáp án: A. rarely goes

  • Giải thích: Tương tự câu 1, câu này cũng có sử dụng trạng từ chỉ tần suất, là “rarely” (hiếm khi), vì vậy “rarely” cần đi trước động từ. Ở đây, mẹ của nhân vật “tôi” hiếm khi đi làm muộn.

3. _________ at weekends?

A. Do you often travel

B. Often do you travel

  • Đáp án: A. Do you often travel 

  • Giải thích: Trong câu này có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “often” (thường xuyên), và với câu hỏi, vị trí của trạng từ chỉ tần suất vẫn là đứng trước động từ để cho biết thêm thông tin về động từ đấy. Ở đây, ai đó đã được hỏi là có thường xuyên đi du lịch vào mỗi cuối tuần hay không.

4. What kind of music_________?

A. usually does Susan listen to

B. does Susan usually listen to

  • Đáp án: B. does Susan usually listen to

  • Giải thích: Tương tự, câu này cũng có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), và vị trí của nó là ở trước động từ trong câu. Ở đây, ai đó đã hỏi về loại nhạc và Susan thường xuyên nghe.

5. When _________ go on holiday each year?

A. do you usually

B. you usually

  • Đáp án: A. do you usually

  • Giải thích: Do có trạng từ chỉ thời gian “each year” (hằng năm) nên câu này sử dụng thì hiện tại đơn, và do có chủ ngữ “you” nên câu này có cấu trúc là trợ động từ “do” trước chủ ngữ, sau đó đến động từ. Tuy nhiên trong câu này có trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), và nó đứng trước động từ, nên trong trường hợp này nó sẽ đứng ngay sau chủ ngữ “you”. Ở đây, ai đó đã được hỏi về thời gian mình đi du lịch hằng năm.

5. Work in pairs. Make questions, then interview your partner.

Work in pairs

1. you/often/ride your bicycle/ to school

  • Bổ sung: Từ để hỏi How, dấu chấm hỏi, đảo cấu trúc câu để tạo thành câu hỏi.

  • Câu hỏi: Do you often ride your bicycle to school?

  • Câu trả lời tham khảo: I rarely ride my bicycle to school.

2. you/sometimes/study/in the school library

  • Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.

  • Câu hỏi: Do you sometimes study in the school library?

  • Câu trả lời tham khảo: Yes, I do.

3. you/like/your new school

  • Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.

  • Câu hỏi: Do you like your new school?

  • Câu trả lời tham khảo: Yes, I do.

4. your friends/always/go to school/with you

  • Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.

  • Câu hỏi: Do your friends always go to school with you?

  • Câu trả lời tham khảo: No, they don’t.

5. you/usually/do your homework/after school

  • Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.

  • Câu hỏi: Do you usually do your homework after school?

  • Câu trả lời tham khảo: No, I don’t.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success (sách mới).

Giải Tiếng Anh 6 Unit 4 - My Neighbourhood:

Tác giả: Trần Linh Giang


Tài liệu tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 1 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham khảo khóa học IELTS Junior ZIM Academy giúp học sinh phát triển tiếng Anh toàn diện, rèn luyện tư duy logic, phản biện và mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu