Banner background

Giải đề Cambridge 19, Test 3, Listening Part 3: Science experiment for Year 12 students

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test 3, Listening Part 3: Science experiment for Year 12 students.
giai de cambridge 19 test 3 listening part 3 science experiment for year 12 students

Listening Part 3 thuộc Test 3 trong Cambridge IELTS 19 có nội dung về thí nghiệm khoa học cho học sinh lớp 12. Bài yêu cầu thí sinh trả lời 10 câu hỏi, trong đó có 5 câu dạng Multiple choices và 5 câu hỏi dạng Flow Chart Completion. Dưới đây, tác giả sẽ giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cụ thể cho đề bài này.

Xem thêm: Đáp án Cambridge 19 & giải chi tiết từ Test 1 đến Test 4.

Key takeaways

  • Cambridge IELTS 19, Test 3, Listening Part 3 có nội dung về thí nghiệm khoa học cho học sinh lớp 12.

  • Bài nghe gồm 10 câu hỏi, trong đó có 5 câu dạng Multiple choices và 5 câu hỏi dạng Flow Chart Completion.

  • Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cụ thể.

Cùng series:

Đáp án

Question

Đáp án

21

C

22

B

23

A

24

A

25

C

26

C

27

H

28

E

29

B

30

F

Giải đề Cambridge IELTS 19, Test 3, Listening Part 3

Science experiment for Year 12 students

Questions 21-25: Science experiment for Year 12 students

Question 21

Đáp án: 21. C

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến Year 12 science class, báo hiệu vị trí thông tin của câu 21.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng học sinh làm bài kiểm tra tuần trước và kết quả không tệ chứ đoạn băng không nói học sinh không tiến bộ (“the results weren’t too bad” trái ngược với “not making progress”) → Không chọn.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare không gặp vấn đề về kỷ luật của học sinh (“I don’t have discipline problems” trái ngược với “challenged by their poor behaviour”) → Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare rất áp lực (“depressing” khớp với “frustrated”) khi học sinh nghĩ môn khoa học không có chút thực tiễn nào với cuộc sống của họ, là họ không thực sự chú tâm trong buổi học  (“science has anything to do with their lives” và “no real engagement” khớp với “lack of interest in the subject”) → Chọn đáp án C. 

Question 22

Đáp án: 22. B

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến experiment, children's diet, báo hiệu vị trí thông tin của câu 22.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng nếu Clare có được dữ liệu chính xác thì kết quả sẽ rất có giá trị (“significant” trái ngược với “might not be meaningful”) → Không chọn.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng việc làm thí nghiệm yêu cầu phải có được (”access to” khớp với “obtain”) hồ sơ bệnh án (“medical records” khớp với “data”) của những đứa trẻ, nhưng mọi người sẽ không cảm thấy thoải mái chia sẻ về vấn đề bảo mật đó (“don’t think people would be happy” khớp với “difficult to obtain”) → Chọn đáp án B.

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Jake nghi ngờ rằng việc thực hiện sẽ không hề dễ (“not going to be easy”) chứ không nhắc đến việc kết luận có thể gây khó chịu → Không chọn.

Question 23

Đáp án: 23. A

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến experiment using animals, báo hiệu vị trí thông tin của câu 23.

Giải thích:

  • Phương án A: Clare nói rằng một chế độ ăn uống gây ảnh hưởng đến sức khỏe động vật chưa chắc đã ảnh hưởng đến sức khỏe của con người (“wouldn’t necessarily be true for people” khớp với “may not apply to humans”), Jake đồng ý với ý kiến (“That’s true”) → Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng việc xin phép để cùng động vật trong thí nghiệm rất đơn giản (“straightforward” trái ngược với “complicated”) vì chỉ cần nộp đề cương thí nghiệm (“outline of the experiment”) và điền vào mẫu đơn là được → Không chọn.

  • Phương án C: Clare băn khoăn rằng việc sử dụng động vật trong thí nghiệm có khiến những đứa trẻ khó chịu không (“upsetting for the children” khớp với “may not be happy”) thì Jake đã phủ nhận và cho rằng động vật sẽ không bị làm hại (“animals don’t have to be harmed in any way”) → Không chọn.

Question 24

Đáp án: 24. A

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến experiment, investigating exactly, báo hiệu vị trí thông tin của câu 24.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare nói nên tập trung vào việc liệu chuột có thể kiểm soát (“can control” khớp với “capable of controlling”) chế độ ăn (“their diet” khớp với “their food intake”) hay không → Chọn đáp án A.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin Jake đề xuất rằng chỉ tập trung vào duy nhất 1 thứ (“look at the effects of one supplement”) và nghiên cứu ảnh hưởng của nó lên sức khỏe của chuột (“on the health of the mice”), ví dụ như đường, chứ không phải ấn định đối tượng sẽ là đường → Không chọn.

  • Phương án C: Clare đề cập đến việc tập trung vào thực phẩm bổ sung (“food supplements” khớp với “supplements of different kinds”) và xem xét sự ảnh hưởng của nó đến sức khỏe (“their impact on health” khớp với “affect health”). Nhưng Jake đã phủ định và nói rằng vấn đề đó quá rộng (“might be rather broad”) → Không chọn.

Question 24

Question 25

Đáp án: 25. C

Vị trí thông tin: Bài nói đề cập đến do a follow-up experiment, báo hiệu vị trí thông tin của câu 25.

Giải thích:

  • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare đã dự định thay đổi loại đồ ăn (̣”change the type of food I provided” khớp với “ types of food supplement”) nhưng sau đó Clare nói rằng ý tưởng tạo các mức độ hoạt động khác nhau sẽ thú vị hơn (“but i think your idea would be more interesting”) → Không chọn.

  • Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare đã dự định sử dụng những con chuột ở các chủng gen khác nhau (“use mice with a different genetic structure” khớp với “different genetic strains of mice”) nhưng sau đó Clare nói rằng ý tưởng tạo các mức độ hoạt động khác nhau sẽ thú vị hơn (“but i think your idea would be more interesting”) → Không chọn.

  • Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin rằng Clare có thể cho một số con chuột thêm hoạt động (“to be more active”) như chạy trên bánh xe (“running on a wheel”) còn một số khác thì không vận động gì nhiều (“sit around and don’t do much”). Thông tin này khớp với phương án C. Mức độ hoạt động khác nhau (“varying amounts of exercise”) → Chọn đáp án C.

Luyện tập thêm: Bài tập Multiple Choice IELTS Listening có đáp án và giải thích chi tiết.

Questions 26-30

Question 26

Đáp án: 26. C. age

Vị trí thông tin: 

Bài nói đề cập đến từ khóa “mice”, “would I need”, báo hiệu vị trí thông tin của câu 26.

Giải thích:

  • Cần điền một danh từ.

  • Nội dung: đối tượng về đặc điểm chung của các con chuột.

  • Jake nói rằng tất cả đều phải là chuột con (“all young ones”), không sử dụng lẫn giữa cả chuột con và chuột to (“not a mixture of old and young”). Đoạn bằng nhắc đến từ khóa “old”, “young” khớp với “age” trong đề. Vì vậy, đáp án là “age”.

Question 27

Đáp án: 27. H. colour

Vị trí thông tin: 

Bài nói đề cập đến two groups, tell them apart báo hiệu vị trí thông tin của câu 27.

Giải thích:

  • Cần điền một danh từ.

  • Nội dung: một thứ riêng biệt của mỗi nhóm.

  • Clare hỏi rằng sau khi đã chia ra thành hai nhóm chuột (“two groups of equal sizes” khớp với “Divide into two groups”), làm sao để có thể phân biệt chúng (“tell them apart”). Jake nói rằng có thể sử dụng màu thực phẩm (“food colouring”). Do vậy thứ để phân biệt hai nhóm chính là nằm ở màu sắc. Vì vậy, đáp án là “colour”.

Question 28

Đáp án: 28. E. cereal

Vị trí thông tin: 

Bài nói đề cập đến food, the same, sugar, báo hiệu vị trí thông tin của câu 28.

Giải thích:

  • Cần điền một danh từ.

  • Nội dung: một loại thực phẩm chứa đường.

  • Clare nói rằng nhóm B sẽ có khẩu phần ăn giống nhóm A (“the other group would have the same as the first group” khớp với “feed group B the same”), nhưng sẽ thêm đường (“the extra sugar”), tuy nhiên đường này sẽ được đưa vào khẩu phần ăn qua ngũ cốc (“cereal with sugar” khớp với “sugar contained in cereal”). Vì vậy, đáp án là “cereal”.

Question 29

Đáp án: 29. B. escape

Vị trí thông tin: 

Bài nói đề cập đến weighing chamber, báo hiệu vị trí thông tin của câu 29.

Giải thích:

  • Cần điền một danh từ.

  • Nội dung: mục đích khi đặt những con chuột vào buồng cân.

  • Jake nói rằng cần đặt những con chuột vào buồng cân (“a weighing chamber”) để ngăn (“stop” khớp với “prevent”) chúng chạy thoát (“running away” khớp với “escape”). Vì vậy, đáp án là “escape”.

Question 30

Đáp án: 30. F. calculations

Vị trí thông tin: 

Bài nói đề cập đến measure, báo hiệu vị trí thông tin của câu 30.

Giải thích:

  • Cần điền một danh từ.

  • Nội dung: một việc cần thiết cuối cùng.

  • Clare nói rằng một khi đã đo lường được (“measured”) mỗi con chuột tăng lên bao nhiêu cân thì sẽ có thể tính ra được (“workout”) số liệu trung bình của từng nhóm. Đoạn bằng nhắc đến từ khóa “measure”, “work out” khớp với “calculations” xuất hiện trong đề. Vì vậy, đáp án là “calculations”.

Tìm hiểu thêm: Các bước làm dạng bài Flow chart completion IELTS Listening.

Tổng kết

Bài viết trên đã xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test 3, Listening Part 3: Science experiment for Year 12 students. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp người học hiểu hơn về cách phân tích đề và suy luận đáp án.

Người học có thể tham gia diễn đàn ZIM Helper để được hỗ trợ giải đáp kiến thức tiếng Anh, hoặc tham gia chương trình luyện đề IELTS tại Anh Ngữ ZIM để cập nhật xu hướng đề thi mới nhất.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...